Idioms trong tiếng anh

· Idiom
  • Khi nhắc tới Thành ngữ tiếng Anh (idioms), nhiều người sẽ cảm thấy khá "khó nhằn", số khác lại mông lung không biết Idioms là gì. Học tiếng Anh đã khó, học idioms còn khó hơn. Tuy nhiên, nếu biết cách học và sử dụng các idioms hiệu quả thì cách nói chuyện của bạn sẽ tự nhiên, điểm IELTS Speaking cũng tăng lên đáng kể.
  • Tuy nhiên, bản chất thành ngữ không hề khó hiểu, khó học. Chỉ là bạn sẽ không thể sử dụng nếu không nằm lòng chúng (tương tự như từ vựng. Vì vậy, Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), hãy cùng IELTS TUTOR tìm hiểu cách học Thành ngữ trong tiếng Anh sao cho hiệu quả nhất nhé!

I. Tìm hiểu về Thành ngữ trong tiếng Anh

1. Thành ngữ là gì và tầm quan trọng của thành ngữ trong tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cũng như thành ngữ và tục ngữ của Việt Nam, Idioms được cấu tạo từ các từ, cụm từ khác nhau thành một cụm từ dài, mang ý nghĩa riêng và được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. 
  • Thành ngữ tiếng Anh( Idioms) có thể là một câu hoặc cụm từ nhưng chúng không mang nghĩa đen mà ta có thể hiểu bằng cách dịch từng từ. Có thể hiểu một cách đơn giản như thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Việt vậy. >> IELTS TUTOR lưu ý idioms (thành ngữ) với cặp từ
  • Vì chức năng đó, như người Việt thì người bản xứ cũng thường xuyên sử dụng thành ngữ. Chỉ với một câu ngắn nhưng là "Idiom", người ta có thể bày tỏ được ý nghĩa sâu sắc hơn rất nhiều.

2. Tầm quan trọng của idioms trong IELTS 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Idiom sẽ xuất hiện thường xuyên trong các bài nghe IELTS LISTENING, cũng như bài đọc IELTS READING và hơn hết nếu IELTS SPEAKING thí sinh dùng được idiom thì sẽ có điểm từ vựng cao hơn nhiều.
  • IELTS TUTOR khuyên không nên lạm dụng idiom quá nhiều nghe sẽ rất kì trong IELTS SPEAKING, chỉ sử dụng tiết chế thôi nhé 

2.1. Idiom không nên dùng IELTS WRITING

IELTS TUTOR lưu ý với các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR:

2.2. Idioms nên học IELTS SPEAKING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Idioms giúp cho câu nói của bạn trở nên ngắn gọn hơn nhưng bao hàm ý nghĩa rộng. Trong IELTS Speaking, một trong những tiêu chí để giám khảo cân nhắc chấm điểm cao hơn nếu bạn sử dụng một vài từ ít thông dụng và thành ngữ. Nếu biết cách sử dụng idioms một cách phù hợp và tự nhiên thì bạn sẽ đạt được điểm IELTS speaking cao hơn.

3. Cách học thành ngữ tiếng Anh sao cho hiệu quả

3.1. Học thành ngữ theo chủ đề

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cũng như khi học từ vựng, học idioms theo chủ đề giúp bạn dễ phân loại được idioms này đang thuộc chủ đề nào, từ đó dễ nhớ được ý nghĩa và áp dụng đúng các ngữ cảnh hơn, nói chuyện tự nhiên và trôi chảy hơn.

3.2. Học ít hiểu nhiều, không nhồi nhét. Không học quá nhiều thành ngữ trong một thời gian ngắn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mỗi ngày, não bộ chúng ta phải tiếp nhận rất nhiều thông tin. Chúng ta không thể khiến nó bị quá tải để rồi phải “phản kháng”. Có thể khi đọc một danh sách các Idioms, bạn sẽ hiểu hết chúng song chắc chắn không thể nhớ hết được chúng. Mỗi ngày, hãy cố gắng học thuộc và sử dụng thành thạo 1-3 Idioms trong các tình huống khác nhau. Chỉ cần đều đặn như vậy, sau một thời gian ngắn bạn đã dắt túi một lượng kha khá Idioms trong tiếng Anh để sử dụng rồi đó.
  • Vì vật, đừng cố gắng học thật nhiều idioms để rồi không biết sử dụng trong hoàn cảnh nào, hãy chọn những idioms thông dụng và học thật chắc, hiểu thật rõ ý nghĩa và vận dụng nó một cách hợp lý. Thành ngữ tiếng việt đôi khi mình còn nhầm, huống hồ là thành ngữ tiếng anh, nên cứ học chậm mà chắc, nói câu nào ăn điểm câu đấy. >> IELTS TUTOR lưu ý Chiến lược phân bố thời gian IELTS WRITING

3.3. Ôn luyện thường xuyên

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu bạn chỉ nạp kiến thức một chiều mà không thường xuyên review lại thì dù là học gì cũng sẽ sớm quên. Mỗi ngày, bên cạnh tiếp thu các kiến thức mới, đừng quên đặt các ví dụ với những Idiom đã học. Việc này không chỉ giúp bạn nhớ lâu mà còn thành thạo cách sử dụng chúng nữa đấy. Đừng tiết kiệm một vài phút để có những kiến thức dùng cả đời nha.

3.4. Vận dụng vào đúng ngữ cảnh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sự liên tưởng sẽ giúp chúng ta ghi nhớ một điều gì đó rất lâu thay vì lẩm nhẩm học thuộc đơn thuần. Hãy gắn những Idiom cần học vào trong những tình huống hội thoại cụ thể để có thể biết tình huống sử dụng đồng thời dễ dàng nằm lòng chúng.muốn nhớ idiom thì phải ôn luyện thường xuyên, đặc biệt, nên học và ôn luyện idiom trong những ngữ cảnh cụ thể, điều đó giúp bạn học nhanh hơn và sử dụng đúng ý nghĩa của idiom hơn. >> IELTS TUTOR lưu ý Văn phong Formal & Informal trong tiếng anh

3.5. Học Idioms qua Flashcard

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Flashcard tiếng anh có như một cuốn sổ tay giúp người học có thể mang theo người bất cứ lức nào thay cho việc chỉ ngồi tập trung trên bàn giấy như truyền thống. Người học có thể lật flashcard tiếng anh bất cư lúc nào và nơi đâu. Khi ngồi trên xe bus, lúc xếp hàng chờ đợi, khi đi bộ trên đường hay tranh thủ ít phút ngồi giải lao trong canteen,…
  • Với thiết kế nhỏ gọn flashcard tiếng anh có như một cuốn sổ tay giúp người học có thể mang theo người bất cứ lức nào thay cho việc chỉ ngồi tập trung trên bàn giấy như truyền thống. Người học có thể lật flashcard tiếng anh bất cư lúc nào và nơi đâu. Khi ngồi trên xe bus, lúc xếp hàng chờ đợi, khi đi bộ trên đường hay tranh thủ ít phút ngồi giải lao trong canteen,…

II. Các thành ngữ trong tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý các thành ngữ thông dụng:

1. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: United we stand, divided we fall

2. Out of place: Lạc quẻ

3. Save the day: Cứu vãn một ngày (thường là tồi tệ)

4. Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu: Birds have the same feather stick together

5. Có công mài sắt có ngày nên kim: Practice makes perfect

6. Đừng bao giờ bỏ cuộc: Never say die up man try

7. Một nụ cười bằng mười than thuốc bổ: Laughing is the best medicine

8. Miệng hùm gan sứa: If you can’t bite, never show your teeth

9. Tình yêu là mù quáng: Love is blind

10. Không có lửa sao có khói: Where there’s smoke, there’s fire

11. Việc gì qua rồi hãy cho qua: Let bygones be bygones

12. Chứng nào tật nấy: Who drinks will drink again. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "sugar-based drinks" IELTS

13. Nói trước bước không qua: Don’t count your chickens before they hatch

14. Chở củi về rừng: To carry coals to Newcastle

15. Dục tốc bất đạt: Haste makes waste

16. Cùi không sợ lở: If you sell your cow, you will sell her milk too

17. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con: Neck or nothing

18. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water

19. Cẩn tắc vô ưu: Good watch prevents misfortune

20. Ý tưởng lớn gặp nhau: Great minds think alike

21. Dễ được thì cũng dễ mất: Easy come easy go

22. Phi thương bất phú: Nothing venture nothing gains

23. Mỗi thời mỗi cách: Other times other ways

24. Nồi nào úp vung nấy: Every Jack has his Jill

25. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ: Nobody has ever shed tears without seeing a coffin

26. Tiền nào của nấy: You get what you pay for

27. Khỏe như trâu: As strong as a horse

28. Đường nào cũng về La Mã: All roads lead to Rome

29. Hữu xạ tự nhiên hương: Good wine needs no bush

30. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond

31. Thương cho roi cho vọt: Spare the rod and spoil the child

32. Có qua có lại mới toại lòng nhau: You scratch my back and I’ll scratch yours

33. Có mới nới cũ: New one in, old one out

34. Mất bò mới lo làm chuồng: It’ too late to lock the stable when the horse is stolen

35. Gừng càng già càng cay: With age comes wisdom

36. Nói một đường làm một nẻo: Speak one way and act another

37. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài: Don’t judge a book by its cover

38. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật: It’s no use beating around the bush

39. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: Man proposes God deposes

40. Xa mặt cách lòng: Out of sight out of mind

41. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best

42. Add salt to something: Sát muối vào cái gì đó

43. Chín người 10 ý: So many men, so many minds

44. Không ai hoàn hảo cả: Every man has his mistakes

45. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng: Love me love my dog

46. Cái gì đến cũng đến: What will be will be

47. Không có gì quý hơn độc lập tự do: Nothing is more precious than independence and freedom

48. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Handsome is as handsome does

49. Múa rìu qua mắt thợ: Never offer to teach fish to swim

50. Chưa học bò chớ lo học chạy: To try to run before the one can walk

51. A sigh of relief: Thở dài nhẹ nhõm

52. Man proposes but God disposes: Người tình không bằng trời tính

53. Cost a fortune: Đáng giá cả một gia tài

54. Cost an arm and a leg: Đắt đỏ

55. Over the moon: Cực kỳ vui vẻ

56. Down in the dumps: Cực kỳ buồn, bất hạnh

57. Chill out: Thư giãn, bình tĩnh

58. Miss the boat: Bỏ lỡ một cơ hội

59 . Once in a blue moon: Cực kỳ hiếm. >> IELTS TUTOR lưu ý [HỌC IDIOM TRONG NGỮ CẢNH] Once in a blue moon

60. Now and then: Thi thoảng, không thường xuyên

61. Until the cows come home: Trong 1 khoảng thời gian rất dài

62. Nhập gia tùy tục: When in Rome do as the Romans do

63. Tay làm hàm nhai: No pains no gains

64. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He laughs best who laughs last

65. Chậm mà chắc: Slow but sure

66. Cái nết đánh chết cái đẹp: Beauty is only skin deep

67. Old but gold: Cũ nhưng quý

68. Sông có khúc người có lúc: Every day is not Sunday

69. Nghề nào cũng chín nhưng chẳng tinh nghề nào: Jack of all trades and master of none

70. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed

71. Ác giả ác báo: Curses come home to roost

72. Tham thì thâm: Grasp all lose all

73. Nói thì dễ làm thì khó: Easier said than done

74. Còn nước còn tát: While there’s life, there’s hope

75. Thùng rỗng kêu to: The empty vessel makes greatest sound

76. Có tật giật mình: He who excuses himself, accuses himself

77. Yêu nên tốt, ghét nên xấu: Beauty is in the eye of the beholder

78. Điếc không sợ súng: He that knows nothing doubts nothing

79. No bụng đói con mắt: His eyes are bigger than his belly

80. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts

81. (As) cool as a cucumber: Bình tĩnh, thản nhiên

82. Cha nào con nấy: Like father like son

83. Ăn miếng trả miếng: Tit for tat

84. Càng đông càng vui: The more the merrier

85. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm: When the cat is away, the mice will play

86. Ở hiền gặp lành: A good turn deserves another

87. Sai một ly đi một dặm: A miss is as good as a mile

88. Thắng làm vua thua làm giặc: Losers are always in the wrong

89. Gieo gió ắt gặp bảo: We reap what we sow

90. Nhất cửa lưỡng tiện: To kill two birds with one stone

91. Thuốc đắng dã tật: Bitter pills may have blessed effects

92. Uống nước nhớ nguồn: When you eat a fruit, think of the man who planted the tree

93. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng: All that glitters is not gold

94. Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai: Never put off tomorrow what you can do today

95. Thả con tép bắt con tôm: To set a sprat to catch a mackerel

96. Thà trễ còn hơn không: Better late than never

97. Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Travel broadens the mind

98. Không hơn không kém: No more no less

99. Được ăn cả ngã về không: Sink or swim

100. Tốt danh hơn tốt áo: A good name is better than riches

101. Nhân hiền tại mạo: A good face is a letter of recommendation

102. At a loss: Không biết làm gì, thất bại hoàn toàn trong việc làm gì đó

103. Đầu xuôi đuôi lọt: A good beginning makes a good ending

104. Vàng thật không sợ lửa: A clean hand needs no washing

105. Thất bại là mẹ thành công: The failure is the mother of success

106. Chạy trời không khỏi nắng: The die is cast

107. Chết là hết: Death pays all debts

108. Xanh vỏ đỏ lòng: A black hen lays a white egg

109. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương: Time cure all pains

110. Có tiền mua tiên cũng được: Money talks

111. Họa vô đơn chí: Misfortunes never come alone.

112. Cây ngay không sợ chết đứng: A clean hand wants no washing. >> IELTS TUTOR lưu ý Dạng đề & Topic trọng tâm IELTS WRITING TASK 1 & 2

113. Save face: Giữ mặt, giữ danh tiếng

114. Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi: Money is a good servant but a bad master

115. Trẻ mãi không già: As ageless as the sun

116. Giống nhau như 2 giọt nước: As alike as two peas

117. Xưa như quả đất: As accient as the sun

118. Khi nào có dịp: As and when

119. Đen như mực: As black as coal

120. Sau cơn mưa trời lại sáng: After rain comes fair weather

121. Rõ như ban ngày: As clear as daylight

122. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên: Love can’t be forced

123. Không tệ như mọi người nghĩ: To be not as black as it is painted

124. Thua keo này ta bày keo khác: Better luck next time

125. Được đồng nào hay đồng đó:To live from hand to mouth

126. Được voi đòi tiên: To give him an inch, he will take a yard

127. Được cái này thì mất cái kia: You can’t have it both ways

128. Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng: A good wife makes a good husband

129. Nhìn việc biết người: A man is known by the company he keeps

130. Mua danh ba vạn bánh danh ba đồng: A good name is sooner lost than won

131. Chết vinh còn hơn sống nhục: Better die on your feet than live on your knees. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "footstep" tiếng anh

III. Các idiom thông dụng trong IELTS

IELTS TUTOR lưu ý: Idioms là tiêu chí quan trọng và cần thiết nếu các bạn muốn sở hữu một điểm số cao, nhưng sau đây là một số điều mà IELTS TUTOR cần lưu ý:

  • Sử dụng đúng ngữ cảnh (nắm rõ nghĩa nếu không sẽ khiến bài nói của bạn trở nên ngớ ngẩn)
  • Không lạm dụng idioms.

1. Có thể sử dụng trong cả Speaking và Writing

IELTS TUTOR lưu ý:

  • On the dot: Happens at a particular time, precise time, exactly time. (IELTS TUTOR giải thích: Ở một thời điểm thời gian chính xác.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • The class will start at 8:00 a.m. on the dot, so don’t be late!
  • Read my/your/his mind: Refers to the idea that thoughts are known by another. (IELTS TUTOR giải thích: Chỉ một ý tưởng hoặc suy nghĩ đã được người khác biết.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I was surprised he knew what I was planning, like he could read my mind.
  • Before long: A rather short amount of time. (IELTS TUTOR giải thích: Một khoảng thời gian khá ngắn.)
  • (The) bottom line: Most important number or information. (IELTS TUTOR giải thích: Con số hoặc thông tin quan trọng nhất.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • My bottom line to do this job is freedom from meddling! 
      • Don’t give me the details of what the client said about the bid, just tell me his bottom line.  
  • Change one’s mind: To change a decision or opinion. (IELTS TUTOR giải thích: thay đổi quyết định hoặc quan điểm.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Nothing you have told me motivates me to change my mind.
  • Catch your/my/his eye: Something or someone that has a visual attraction for you, can be a written description as well. Really is often used to introduce this idiom. (IELTS TUTOR giải thích: một thứ gì hoặc một ai đó khiến bạn bị thu hút khi nhìn vào, từ Really thường được dùng kèm với thành ngữ này.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • That pretty girl really caught my eye. Do any of these watches catch your eye? The price on that advertised special really caught my eye.
  • (On the) cutting edge: the most modern, up to date process or product/equipment. (IELTS TUTOR giải thích: thiết bị/quy trình/ sản phẩm hiện đại và tiên tiến nhất.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • His teaching process is on the cutting edge. This new computer is cutting edge technology.
  • White elephant: an unprofitable investment, something that is large and unwieldy and is a nuisance and/or expensive to maintain. (IELTS TUTOR giải thích: một sự đầu tư không mang lại lời nhuận, một thứ to cồng kềnh và đắt tiền nhưng lại vô ích.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • That new motorbike I bought is really a white elephant, it is expensive and too big for these streets.
  • And then some: And even more; and more than has been mentioned. (IELTS TUTOR giải thích: thậm chí hơn, hơn những gì đã được đề cập tới.)
  • Find my feet: To become comfortable doing something. (IELTS TUTOR giải thích: cảm thấy thoải mái để làm việc gì.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Moving to a new city was difficult as first, but I soon found my feet.
  • Cost an arm and a leg: Really expensive. (IELTS TUTOR giải thích: thực sự ấn tượng.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • This dress is really nice, but itcost me an arm and a leg.
  • Set in their ways: Not wanting to change. (IELTS TUTOR giải thích: không muốn thay đổi.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • My parents are quite traditional and set in their ways
  • Burn the midnight oil: stay up late, esp work late. (IELTS TUTOR giải thích: thức khuya, ví dụ: làm việc khuya.)
  • Call it a day: end the job / task for the day / night. (IELTS TUTOR giải thích: kết thúc một công việc trong ngày, hoặc trong buổi tối.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Well, it was nice chatting with you, but it’s time for me to call it a day.
  • Over the moon: to be extremely pleased or happy. (IELTS TUTOR giải thích: vô cùng hài lòng và hạnh phúc.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I was over the moon when I passed my speaking test.
  • (Right) off the top of my head: saying something without giving it too much thought or without precise knowledge.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • You are familiar enough with the data. Give us the information off the top of your head.
  • Down in the dumps: unhappy, sad. (IELTS TUTOR giải thích: bất hạnh, buồn.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • She’s a bit down in the dumps because she failed one of her exams.
  • Put all your eggs in one basket: put all your money or effort into one thing. (IELTS TUTOR giải thích: dồn hết tiền bạc và công sức vào việc gì.) 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Don’t put all your eggs in one basket. You should apply to lots of different universities.
  • Chill out: relax, calm down. (IELTS TUTOR giải thích: thư giãn, bình tĩnh lại.)

    • IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Despite terrorism, Obama still kept calm, and told his staff to chill out, and got back to work.
  • Miss the boat: miss an opportunity. (IELTS TUTOR giải thích: lỡ một cơ hội.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I sent my application in late and I think I missed the boat.
  • Once in a blue moon: happens very rarely. (IELTS TUTOR giải thích: rất hiếm khi xảy ra.)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon.

IV. Học Idioms Tiếng Anh theo topic

1. Number idioms

IELTS TUTOR lưu ý các number idioms:

  • One
    • At one time: thời gian nào đó đã qua
    • Back to square one: trở lại từ đầu
    • Be at one with someone: thống nhất với ai
    • Be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
    • For one thing: vì 1 lý do
    • A great one for sth: đam mê chuyện gì
    • Have one over th eight: uống quá chén
    • All in one, all rolled up into one: kết hợp lại. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng giới từ tiếng Anh (Prepositions)
    • It’s all one (to me/him): như nhau thôi
    • My one and only copy: người duy nhất
    • A new one on me: chuyện lạ
    • One and the same: chỉ là một
    • One for the road: ly cuối cùng trước khi đi
    • One in the eye for somone: làm gai mắt
    • One in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
    • A one-night stand: 1 đêm chơi bời
    • One of the boy: người cùng hội
    • One of these days: chẳng bao lâu
    • One of those days: ngày xui xẻo
    • One too many: quá nhiều rượu
    • A quick one: uống nhanh 1 ly rượu
  • Two
    • Be in two minds: chưa quyết định được
    • For two pins: xém chút nữa
    • In two shakes: 1 loáng là xong
    • Put two and two together: đoán chắc điều gì
    • Two bites of/at the cherry: cơ hội đến 2 lần
    • Two/ten a penny: dễ kiếm được
  • Other numbers
    • At sixs and sevens: tình rạng rối tinh rối mù
    • Knock somone for six: đánh bại ai
    • A nine day wonder: 1 điều kỳ lạ nhất đời
    • A nine-to-five job: công việc nhàm chán
    • On cloud nine: trên 9 tầng mây
    • Dresses up to the nines: ăn mặc bảnh bao. >> IELTS TUTOR lưu ý TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CLOTHES (QUẦN ÁO) IELTS
    • Ten to one: rất có thể
    • Nineteen to the dozen: nói huyên thuyên

2. Colour idioms

IELTS TUTOR lưu ý các colour idioms:

  • Black
    • Be in the black: có tài khoản
    • Black anh blue: bị bầm tím
    • A black day (for someone/sth): ngày đen tối
    • Black ice: băng đen
    • A black list: sổ đen
    •  Black look: cái nhìn giận dữ
    • A black mark: một vết đen, vết nhơ
    • A/The black sheep of the family: vết nhơ của gia đình, xã hội. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Family (child education, child birth...) IELTS
    • In someone’s black books: không được lòng ai
    • In black and white: giấy trằng mực đen
    • Not as black as one/it is panted: không tồi tệ như người ta vẽ vời
  • Blue
    • Blue blood: dòng giống hoàng tộc
    • A blue-collar worker/job: lao động chân tay
    • A/The blue-eyed boy: đứa con cưng
    • A boil from the blue: tin sét đánh
    • Disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
    • Once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
    • Out of the blue: bất ngờ
    • Scream/cry blue muder: cực lực phản đối
    • Till one is blue in the face: nói hết lời
  • Green
    • Be green: còn non nớt
    • A green belt: vòng đai xanh
    • Give someone get the green light: bật đèn xanh
    • Green with envy: tái đi vì ghen
    • Have (cgot) green fingers: có tay làm vườn
  • Grey
    • Go/Turn grey: bạc đầu
    • Grey matter: chất xám
  • Red
    • Be/Go/Turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
    • Be in the red: nợ ngân hàng
    • (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
    • The red carpet: đón chào nồng hậu
    • A red herring: đánh trống lãng
    • A red letter day: ngày đáng nhớ
    • See red: nổi giận bừng bừng
  • White
    • As white as a street/ghost: trắng bệt
    • A white-collar worker/job: nhận viên văn phòng. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "Work" IELTS
    • A white lie: lời nói dối vô hại

3. Idioms liên quan đến mùa thu

IELTS TUTOR hướng dẫn Idiom liên quan đến mùa thu

4. Idioms dùng để biểu lộ cảm xúc

IELTS TUTOR tổng hợp Idiom biểu lộ cảm xúc

5. Idioms dùng trong du lịch

6. Idioms diễn tả thời tiết (weather)

IELTS TUTOR tổng hợp idioms liên quan thời tiết

7. Idioms diễn tả giấc ngủ (dream, sleep...)

IELTS TUTOR tổng hợp idioms liên quan giấc ngủ

8. Idioms diễn tả tiêu cực cái chết (death)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Over my dead body = under no circumstances = bước qua xác rồi làm gì làm

9. Idioms về mối quan hệ (relationship)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • A match made in heaven = trời sinh 1 cặp 
  • Made for each other = a perfect match = 1 cặp xứng đôi
  • Two of a kind = two people with very similar characteristics = tính cách giống nhau 
  • Chalk and cheese = two people with very different characteristics 

10. Idioms về con người (people)

11. Idioms về kinh doanh (business)

12. Idioms về thời gian (time)

Idiom diễn tả thời gian IELTS TUTOR tổng hợp

13. Idioms về luật pháp và chính trị

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Caught red-handed = bắt quả tang 

14. Idioms liên quan đến home / house (nhà ở)

15. Idioms với cặp từ

IELTS TUTOR hướng dẫn idioms (thành ngữ) với cặp từ

16. Idioms bắt đầu bằng ....

IELTS TUTOR lưu ý:

17. ANIMALS IDIOMS

IELTS TUTOR cung cấp các idioms về animals:

  • Badger someone: mè nheo ai
  • Make a big of oneself: ăn uống thô tục
  • An eager beaver: người tham việc
  • A busy bee: người làm việc lu bù
  • Have a bee in one’s bonest: ám ảnh chuyện gì
  • Make a bee-line foe something: nhanh nhảu làm chuyện gì
  • The bee’s knees: ngon lành nhất
  • An early bird: người hay dậy sớm
  • A home bird: người thích ở nhà
  • A lone bird/worf: người hay ở nhà
  • An odd bird/fish: người quái dị
  • A rare bird: của hiếm
  • A bird’s eye view: nhìn bao quát/nói vắn tắt
  • Bud someone: quấy rầy ai
  • Take the bull by the horns: không ngại khó khăn. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng Topic Car IELTS
  • Have butterflies in one’s stomach: nôn nóng
  • A cat nap: ngủ ngày
  • Lead a cat and dog life: sống như chó với mèo
  • Let the cat out of the bag: để lộ bí mật
  • Not have room to swing a cat: hẹp như lỗi mũi
  • Not have a cat in hell’s change: chẳng có cơ may
  • Play cat and mouse with someone: chơi mèo vờn chuột
  • Put the cat among the pigeons: làm hư bột hư đường
  • A dog in the manger: cho già ngậm xương (ko muốn ai sử dụng cái mình ko cần)
  • Dog tired: mệt nhoài
  • Top dog: kẻ thống trị
  • A dog’s life: cuộc sống lầm than
  • Go to the dogs: sa sút
  • Let sleeping dog’s lie: đừng khêu lại chuyện đã qua
  • Donkey’s years: thời gian dài dằng dặc
  • Do the donkey’s work: làm chuyện nhàm chán
  • A lame duck: người thất bại
  • A sitting duck: dễ bị tấn công
  • A cold fish: người lạnh lùng
  • A fish out of water: người lạc lõng
  • Have other fish to fry: có chuyện fải làm
  • A fly in the oinment: con sâu làm rầu nồi canh
  • Not hurt a fly: chẳng làm hại ai
  • There are no flies on someone: người ngôn lanh đáo để
  • Can’t say boo to a goose: hiền như cục đất
  • A wild goose chase: cuộc tìm kiếm vô vọng
  • A guinea pig: người tự làm vật thí nghiệm. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng TOPIC "ANIMAL" IELTS

V. Nguồn tham khảo Idioms khác:

IELTS TUTOR lưu ý các bạn có thể tham khảo thêm:

VI. Bài luyện tập về thành ngữ 

Bài tập 1

Bài luyện tập về thành ngữ

Bài tập 2

IELTS TUTOR lưu ý học thuộc 15 idioms mới được cho dưới đây:

  • The best of both worlds - nhận được 2 cơ hội cùng 1 thời điểm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”
  • Speak of the devil - khi người mà bạn vừa nhắc tới bất chợt xuất hiện ngay tại đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “Hi Tom, speak of the devil, I was just telling Sara about your new car.
  • See eye to eye - đồng ý với một ai đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “They finally saw eye to eye on the business deal.
  • Once in a blue moon - một sự việc nào đó rất hiếm khi xảy ra
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “I only go to the cinema once in a blue moon.”
  • When pigs fly - điều không bao giờ xảy ra
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “When pigs fly she’ll tidy up her room.”
  • To cost an arm and a leg - một thứ gì đó rất đắt tiền
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “Fuel these days costs an arm and a leg.”
  • A piece of cake - dễ như ăn bánh
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “The English test was a piece of cake.”
  • Let the cat out of the bag - vô tình tiết lộ một bí mật
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “ I let the cat out of the bag about their wedding plan.”
  • To feel under the weather - cảm thấy mệt mỏi, ốm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “I'm really feeling under the weather today. I have a terrible cold.”
  • To kill two birds with one stone - giải quyết 2 vấn đề cùng 1 lúc
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “By taking my dad on holiday, I killed two birds with one stone. I got to go away but also spend time with him.”
  • To cut corners - làm việc xấu xa, rẻ tiền
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “They really cut corners when they built this bathroom; the shower is leaking.”
  • To add insult to injury - làm mọi việc trở nên tệ hơn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “To add insult to injury the car drove off without stopping after knocking me off my bike.”
  • You can't judge the book by its cover - đừng đánh giá sự việc hoặc ai đó chỉ qua vẻ bề ngoài
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “I thought this no-brand bread would be horrible; turns out you can’t judge a book by its cover.”
  • Break a leg - chúc may mắn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.”
  • To hit the nail on the head - diễn tả chính xác nguyên nhân gây ra vấn đề
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • “He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support

Sau đó hãy làm bài điền vào chỗ trống dưới đây nhé:

A) I can’t afford this purse! It _______. I won’t be able to pay my rent!

B) His birthday was supposed to be a surprise! I can’t believe you _____. Now he knows!

C) Ha! John has been promising to paint the house for five years…. Maybe when _______.

D) Yeah, it’ll _______. I need to sign some papers at Jenny’s school anyway so i’ll pick her up for you too.

E) I don’t really like going out to bars anymore. I only go _______.

F) I’m sorry I can’t come into work today. I’m ________. I have a sore throat and runny nose.

G) They tried ________ when installing the pipes for the house and now we have leaks only one month after purchasing it!

H) We missed our flight to Paris because the connecting flight was late and to ______ they made us pay for a new ticket as if it was our fault!

I) I can’t wait to see you perform on stage tonight! ______!

J) Jane is just never on time to work, it’s really annoying. O wow, ______ here she comes…

K) So we’re going to London, then Munich, then we will fly out of Athens, right? Great. I’m so glad to be traveling with someone I _______ with.

L) Wow, she found her dream man and has now landed an amazing job. She really does have ______.

M) OK, she might not be the most attractive but _________. I’m sure she is a sweetheart.

N) I have been trying to figure this out for ages. Thanks so much, you’re right. You _______.

O) I can’t believe that was our test. I think it was easier than some of our homework! It was a ______.

Đáp án bài tập 1

IELTS TUTOR cung cấp đáp án bài tập 1:

idioms trong tiếng anh

Đáp án bài tập 2

IELTS TUTOR cung cấp đáp án bài tập 2:

A - 6, B - 8, C - 5, D - 10, E - 4, F - 9, G - 11, H - 12, I - 14, J - 2, K - 3, L - 1, M - 13, N - 15, O - 7

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu được idiom là gì và tầm quan trọng của nó trong tiếng Anh nói chung và trong IELTS nói riêng cũng như cách học idioms hiệu quả.

Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé! Các em nên share bài Blog lại để khi cần học thì có ngay để học luôn nhé

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc