Mạo Từ Trong Tiếng Anh A, An, The & Cách Dùng

· Grammar
Mạo Từ Trong Tiếng Anh

I. Mạo từ A, An

1. Mạo từ bất định A

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng trước một từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • Và một nguyên âm có âm là phụ âm.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • A man (một người đàn ông), a hat (một cái nón).
      • A university (một trường đại học).
      • A european (một người châu âu). >> IELTS TUTOR lưu ý 
      • A one way street (một con đường một chiều).

2. Mạo từ bất định An

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm.
  • Hoặc dùng trước phụ âm câm.
  • Và các mẫu tự đặc biệt được đọc như một nguyên âm.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • An apple (một trái táo), an island (một hòn đảo)
      • An uncle (một ông chú), an egg (một quả trứng)
      • An onion (một củ hành), an hour (một giờ đồng hồ) - "h" là phụ âm câm
      • An L-plate (một tấm bảng gắn ở xe tập lái), an MP (một quân cảnh), an SOS (một tín hiệu cấp cứu), an “X” (một chữ X).
  • A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.

3. Cách dùng mạo từ A, An

3.1. Dùng trước một danh từ số ít có thể đếm được, được đề cập lần đầu và không tượng trưng cho người hay vật đặc biệt nào

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I need a pencil (IELTS TUTOR giải thích: Tôi cần một cái bút chì).
  • They live in a flat (IELTS TUTOR giải thích: Họ sống trong một căn hộ).
  • He bought an ice-cream (IELTS TUTOR giải thích: Anh ta đã mua một cây kem).

3.2. Dùng trước danh từ số ít chỉ nghề nghiệp

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He is an actor. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ây là một diễn viên.)
  • I am a student. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi là một sinh viên.)

3.3. Dùng trước danh từ số ít, chỉ người thuộc tôn giáo

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She is a Catholic. (IELTS TUTOR giải thích: Chị ấy là một tín đồ Thiên Chúa giáo.)

3.4. Dùng trước danh từ số ít, chỉ người thuộc đảng phái chính trị

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He is a socialist. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy là một đảng viên xã hội.)

3.5. Dùng trước danh từ số ít, chỉ tên một người nào đó

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A Mrs Green is waiting to see you. (IELTS TUTOR giải thích: Một bà Green nào đó đang đợi gặp bạn.)

3.6. Dùng trước thành ngữ chỉ số lượng

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A lot of (nhiều), a great many (nhiều), a great deal of (nhiều)
  • A couple (một đôi, một cặp)
  • A dozen (một tá)

3.7. Dùng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ và số lần

IELTS TUTOR xét ví dụ:

3.8. Dùng trước danh từ dùng như sự tương đương của một loại sự vật

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A child needs love.
  • An umbrella needs to dry outdoor.

3.9. Dùng truớc danh từ đếm được, câu cảm thán, sau What hoặc Such

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • What a surprise.(IELTS TUTOR giải thích: Thật đáng ngạc nhiên.)
  • That child is such a pest.(IELTS TUTOR giải thích: Thằng bé ấy là một đứa chúa quậy.)

3.10. Dùng trước danh từ chỉ một số bệnh

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A cold (cảm cúm), a headache (đau đầu)
  • A sore throat (đau họng), a weak heart (yếu tim)

4. Khi nào có thể bỏ mạo từ A, An

IELTS TUTOR lưu ý: Mạo từ A, An có thể được bỏ khi ở những trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Khi đứng trước danh từ số nhiều.
  • Trường hợp 2: Khi đứng trước danh từ không đếm được.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Đứng trước những bữa ăn, không dùng mạo từ A, An
        • We have breakfast at eight. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng tôi dùng bữa điểm tâm lúc tám giờ.)
        • He gave us a good breakfast. (IELTS TUTOR giải thích: Ông ta đã cho chúng tôi một bữa điểm tâm ngon).
      • Mạo từ A, An có thể được dùng khi đó là một bữa ăn đặc biệt để kỷ niệm hay để khoản đãi một người nào.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • I was invited to dinner [bữa ăn thường ở nhà]. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi được mời đến ăn tối).
          • I was invited to a dinner given to welcome the new ambassador. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi được mời đến dự bữa ăn tối để chào mừng vị đại sứ mới.)

IELTS TUTOR giới thiệu Mạo từ (article) trong tiếng anh

II. Mạo từ The

IELTS TUTOR hướng dẫn Mạo từ THE trong tiếng anh

1. Cách dùng mạo từ The

Mạo Từ Trong Tiếng Anh

1.1. Đứng trước danh từ chỉ vật duy nhất (unique)

  • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
    • The Earth (trái đất), the sky (bầu trời)

1.2. Đứng trước danh từ được xác định bởi một cụm từ (phrase) hoặc một mệnh đề (clause)

  • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
    • The girl in blue (IELTS TUTOR giải thích: cô gái mặc đồ màu xanh) 
    • The boy that I met (IELTS TUTOR giải thích: cậu trai mà tôi đã gặp)

1.3. Đứng trước tên riêng chỉ biển, sông, dãy núi, quần đảo, sa mạc,...

IELTS TUTOR xét ví dụ:

1.4. Đứng trước các tên vùng, miền, hướng EAST/WEST/NORTH/SOUTH + NOUN

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The East End (miền cực đông)
  • The West Indies (miền tây ấn)
  • The North Pole (Bắc cực), the South Pole (Nam cực)

1.5. Đứng trước tên gọi gồm Adjective + Noun

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The Middle East (Trung Đông)
  • The Great West Road (Đường Gerat West)
  • The New Forest (khu Rừng Mới)
  • The National Gallery (Nhà trưng bày Mỹ thuật Quốc gia)
  • The Arabian Gulf (Vịnh Ả Rập)

1.6. Đứng trước tên gọi gồm N1 + of + N2

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The Gulf of Mexico (vịnh Mexico)
  • The Cap of Good Hope (Mũi Hảo Vọng)
  • The Bay of Biscay (Vịnh Biscay)
  • The University of Florida (Đại học Florida). >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic "Study" IELTS

1.7. Đứng trước tên tàu thủy và xe lửa

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The Titanic (tàu Titanic), 
  • The Thong Nhat (tàu lửa Thống Nhất),..

1.8. Đứng trước tên Nhà hát, rạp chiếu phim và khách sạn

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • The Apollo (rạp hát Apollo), 
  • The Odean (rạp chiếu phim Odeon),
  • The Empire (khách sạn Hoàng đế)

1.9. Đứng trước tên tờ báo, cơ quan và ban nhạc

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • The Times (tờ Thời báo), 
  • The United Nations (Liên hiệp quốc), 
  • The Beatles (ban nhạc Beatles)

1.10. Đứng trước tên họ số nhiều và tên riêng được xác định

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The Taylors (Ông bà Taylor, Gia đình Taylor).
  • I want the Mr. Smith, who signed this letter. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi cần gặp ông Smith, người đã ký lá thư này).

1.11. Đứng trước tên riêng chỉ tính độc đáo

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • He is the Shakespeare of our times (IELTS TUTOR giải thích: ông ấy là Shakepeare của thời đại chúng ta)

1.12. Đứng trước tên các dụng cụ âm nhạc

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • Play the piano, play the guitar

1.13. Đứng trước tên các đảng chính trị

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • The Labour Party (Đảng Lao Động), The Conservatives (Đảng Bảo Thủ),..

1.14. Đứng trước tên các thời kỳ hoặc biến cố lịch sử

IELTS TUTOR xét ví dụ:

1.15. Đứng trước tên các ngôn ngữ có từ "language" đi kèm

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • The English language, the Vietnamese language

2. Khi nào có thể bỏ mạo từ The

2.1. Trước tên người và địa danh

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • Mary Green, Dalat, Viet Nam, Asia

2.2. Trước tên các bữa ăn

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • She has bread for breakfast.

2.3. Trước tên các môn thể thao

IELTS TUTOR xét ví dụ: 

  • He plays football.

2.4. Trước tên ngọn núi, hồ, đường phố

IELTS TUTOR xét ví dụ:

2.5. Trước tên trường địa học, tu viện, giáo đường, phi trường

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I have been student at Oxford University since 2019.

2.6. Trước tên kèm chức vụ và tước vị trong 1 số cấu trúc

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Elizabeth II (Elizabeth đệ nhị), Queen of England (Nữ hoàng Anh quốc)
  • They elected George chairman. (IELTS TUTOR giải thích: Họ bầu George làm chủ tọa)

2.7. Trước các thành ngữ thông dụng

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • to/at school: với tư cách học sinh đang học
  • in/to class: với tư cách học sinh, sinh viên
  • to/into/in church: với ý nghĩa 1 tín đồ
  • to/at sea: chỉ nghĩa tàu đi biển, ra khơi. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "sea" tiếng anh
  • He's in prison (IELTS TUTOR giải thích: anh ấy ở tù.) # He's in the prison. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy đang thăm nhà tù.)

2.8. Trước tên cửa hiệu nhà hàng, khách sạn, ngân hàng đi sau tên người sáng lập, tận cùng bằng s hoặc' s

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Harrods, Harrison's (Cửa hiệu Harrods)

2.9. Trước tên ngày lễ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • At Easter (vào lễ Phục sinh), on May Day (vào lễ 1/5)

2.10. Theo văn phong đặc biệt (special style) như tựa đề bài báo (neuspaper headlines) hoặc điện tín (telegrams)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Man killed on mountain. (người đàn ông bị giết trên núi)
  • Wife ill must cancel holiday. (vợ tôi bị bênh , tôi phải bỏ kỳ nghỉ)

>> IELTS TUTOR hướng dẫn Mạo từ THE trong tiếng anh

III. Bài Tập

Mạo Từ Trong Tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

IELTS TUTOR cho bài tập:

  1. I would live to live by _____ sea. A. the B. a B. an D. no article
  2. Harry is a sailor. He spends most of his life at______ see. A. a B. an C. the D. no article
  3. There are billions of stars in ______ space. A. a B. an C. no article D. the
  4. He tried to park his car but______ space wasn’t big enough. A. the B. a C. an D. no article
  5. We often watch______ television. A. the B. a C. an D. no article
  6. Can you turn off______ television, please? A. the B. a C. an D. no article
  7. We had______ dinner in a restaurant. A. B. an C. no article D. the
  8. We had______ meal in a restaurant. A. a B. an C. the D. no article
  9. Thank you. That was______ very nice lunch. A. a B. an C. the D. no article
  10. Where can______ people buy everything they need? A. the B. a C. an D. no article is needed
  11. Her parents are now working in ______ Europe. A. the B. a C. an D. no article is needed
  12. He majors______ in English. A. a B. an C. the D. no article is needed. >> IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG TỪ "MAJOR" TIẾNG ANH
  13. Mark Twain, ______ American writer, wrote “Life on the Mississippi River”. A. an B. a C. the D. no article
  14. Paris is splendid by ______ night. A. a B. an C. the D. no article
  15. We might be able to catch______ last train if we hurried. A. a B. an C. the D. no article
  16. ______ used razor blade is______ useless thing. A. The/ the B. A/ a C. An/ an D. no article
  17. We live at______ third house from the church. A. the B. a C. an D. no article
  18. My aunt has______ interesting novel. A. the B. an C. a D. no article
  19. It was______ best film I had ever read. A. the B. an C. a D. no article
  20. A video lab is______ useful for language learning. A. the B. an C. a D. no article

Bài tập 2: Điền mạo từ thích hợp “a/an/ the"

IELTS TUTOR cho bài tập: Câu chuyện sau được chia thành các câu nhỏ, hãy đọc và điền mạo từ thích hợp “a/an/ the hoặc x (không cần mạo từ)” vào chỗ trống

  1. There was ________knock on ________door. I opened it and found ________small dark man in ________blue overcoat and _______woolen cap.
  2. He said he was ________employee of ________gas company and had come to read ________meter.
  3. But I had ________suspicion that he wasn’t speaking ________truth because ________meter readers usually wear ________peaked caps.
  4. However, I took him to ________ meter, which is in ________dark corner under ________ stairs.
  5. I asked if he had ________ torch; he said he disliked torches and always read ________ meters by ________light of ________match.
  6. I remarked that if there was ________leak in ________ gas pipe there might be ________ explosion while he was reading ________meter.
  7. He said, “As ________matter of ________fact, there was ________explosion in ________last house I visited; and Mr. Smith, ________owner of ________house, was burnt in ________face.”
  8. “Mr. Smith was holding ________lighted match at ________time of ________explosion.”
  9. To prevent ________possible repetition of this accident, I lent him ________torch.
  10. He switched on ________torch, read ________meter and wrote ________ reading down on ________back of ________envelope.
  11. I said in ________surprise that ________meter readers usually put ________readings down in ________book.
  12. He said that he had had ________book but that it had been burnt in________ fire in ________fire in________ Mr. Smith’s house.
  13. By this time I had come to ________conclusion that he wasn’t ________genuine meter reader; and ________moment he left ________house I rang ________police.

Bài tập 3: Điền mạo từ thích hợp “a/an/the hoặc x (không cần mạo từ)”” vào chỗ trống

IELTS TUTOR cho bài tập:

  1. Are John and Mary ________cousins? 
  2. No, they aren’t ________cousins; they are ________brother and ________sister.
  3. ________fog was so thick that we couldn’t see ________ side of ________road. We followed ________car in front of us and hoped that we were going ________right way.
  4. I can’t remember ________exact date of ________storm, but I know it was on ________Sunday because everybody was at ________church. On ________Monday ________post didn’t come because ________roads were blocked by ________fallen trees.
  5. Peter thinks that this is quite ________ cheap restaurant.
  6. Number ________hundred and two, – ________house next door to us, is for sale. It’s quite ________nice house with ________big rooms ________back windows look out on________park.
  7. I don’t know what ________price ________owners are asking. But Dry and Rot are ________agents. You could give them ________ring and make them ________offer.
  8. ________postman’s little boy says that he’d rather be ________dentist than ________doctor, because ________dentists don’t get called out at ________night.
  9. Just as ________air hostess (there was only one on the plane) was handing me ________cup of ________coffee ________plane gave ________lurch and ________ coffee went all over ________person on ________other side of ________gangway.
  10. There was ________collision between ________car and ________cyclist at ________ crossroads near ________my house early in ________morning.  
  11. Professor Jones, ________man who discovered ________new drug that everyone is talking about, refused to give ________press conference.
  12. Peter Piper, ________student in ________ professor’s college, asked him why he refused to talk to ________press.

IV. Đáp án

IELTS TUTOR lưu ý:

  • IELTS TUTOR cung cấp đáp án bài tập 1:
    • 1A 2D 3C 4A 5D 6A 7C 8A 9A 10D 11D 12D 13A 14D 15C 16B 17A 18C 19A 20C
  • IELTS TUTOR cung cấp đáp án bài tập 2:
    • a – the –  a – a – a              
    • an – the – the                     
    • a – the – x – x                   
    • the – the – the
    • a – x – the –  a                    
    • a – a – an – the. >> IELTS TUTOR lưu ý CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC 1 ĐOẠN VĂN IELTS WRITING TASK 2       
    • a – x – an – the – the – the – the
    • a – the – the                       
    • a – a                                   
    • the – the – the – the – an
    • x – x – the – a      
    • a – the – x                       
    • the – a – the – the – the
  • IELTS TUTOR cung cấp đáp án bài tập 3:
    • x – x – x – x                     
    • The – the – the – the – the                      
    • the – the – x – the –  x –  the – x – x
    • a                           
    • a – the – a –  a                              
    • a –  the –  a – x – the –  the    
    • The – a – a – x – x                       
    • the – a – x – the – a – the – the – the – the
    • a – a – a – the – x – the.
    • the – the – a
    • a – the – the

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0