Động từ (verb) trong tiếng anh

· Grammar

Cùng với danh từ, tính từtrạng từ, thì động từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại rất thông dụng mà chắc chắn bạn nào đã hay đang học tiếng Anh đều phải nghe qua. Đây là một loại từ rất quan trọng trong câu nói, câu viết tiếng Anh do nó giúp bạn xác định được nội dung chính của câu. Trong bài viết ngày hôm nay, IELTS TUTOR sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về động từ trong tiếng Anh nhé. Bên cạnh đó tham khảo thêm Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing

I. Động từ là gì?

     Các loại từ trong tiếng Anh: Động từ

1. Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ (Verb) là những từ và nhóm từ dùng để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, và có chức năng truyền tải thông tin mấu chốt của câu. 
  • Trong tất cả các câu nói hay câu viết tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong môi trường chuyên nghiệp, động từ là loại từ luôn có mặt trong câu. >> IELTS TUTOR lưu ý Vị trí các loại từ trong câu
    • IELTS TUTOR cho ví dụ:
      • To write ⇒ viết;
      • To anticipate ⇒ mong chờ;
      • To love ⇒ yêu;
      • To smoke ⇒ hút;

2. Thì của động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Khác với những từ loại khác, 1 động từ trong tiếng Anh sử dụng trong câu sẽ được chia theo thì hay chia theo dạng tương ứng về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa trong câu. Chúng ta cần phân biệt rõ được giữa thì động từ và dạng động từ:
    • Thì động từ trong câu: cho ta biết thời gian mà hành động hoặc sự việc đó xảy ra. Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có tất cả 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, mỗi thì sẽ có thì động từ tương ứng.
    • Dạng động từ: là các hình thức khác nhau của cùng một động từ, không nói lên được thời gian xảy ra hành động.
    • Trong tiếng Anh, động từ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau trong câu và trong một câu cũng có thể có nhiều động từ. Nghe có vẻ rắc rối nhưng sẽ rất đơn giản nếu bạn nắm rõ nguyên tắc sau: Trong một câu đơn hoặc một mệnh đề, gắn với một chủ ngữ thì chỉ có một động từ được chia thì, những động từ còn lại thì sẽ được chia theo dạng. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ loại trong tiếng anh (Danh - Động - Tính)
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • He loves to read books during the weekend. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy yêu thích việc đọc sách mỗi cuối tuần.)
          • Động từ "love" là động từ được chia thì hiện tại đơn (simple tense) còn "read" được chia theo dạng to + nguyên mẫu.
        • I look forward to hearing from you soon. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.)
          • Động từ "love" là động từ được chia theo thì hiện tại đơn (simple tense) còn "hearing" được chia theo dạng V-ing.
        • They are dancing and singing outside to celebrate their father’s birthday. (IELTS TUTOR giải thích: Họ đang nhảy và hát bên ngoài để chúc mừng sinh nhật cha của họ.)
          • Chúng ta có 2 động từ "dance" và "sing" được chia theo thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, đây là câu ghép từ 2 câu đơn: They are dancing outside to celebrate their father’s birthday và they are singing outside to celebrate their father’s birthday.
          • "Celebrate" là động từ được chia theo dạng to + nguyên mẫu.
  • Từ những ví dụ trên, chúng ta có thể suy ra được rằng động từ chia ở thì (tense) sẽ đứng sau chủ ngữ, còn lại là Động từ chia ở dạng (form). >> IELTS TUTOR lưu ý Sự khác biệt giữa danh từ (noun) & Ving (gerund) 

II. Phân loại Động từ trong tiếng Anh

1. Trợ động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Giống như tên gọi của nó, trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ được sử dụng để hỗ trợ các động từ khác để tạo thành một câu có cấu trúc chính xác và dễ hiểu. Trợ động từ thường sẽ có 3 loại chính:
    • To be, to have: là 2 trợ động từ vừa có thể dùng làm trợ động từ vừa là động từ thường.
    • Động từ khiếm khuyết (modal verbs): là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép (can, may, shall, will, ought to, must, v.v).
    • Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to.
    • Tất cả những động từ còn lại được gọi là động từ thường (ordinary verbs)

2. Động từ thể chất 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là từ dùng để mô tả hạnh động cụ thể của vật chủ, đó có thể là chuyển động của cơ thể hay sử dụng một vật nào đó gây ra hành động hoàn chỉnh.

3. Động từ chỉ trạng thái

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ trạng thái (Stative verbs): Bao gồm những từ được bổ sung bởi các tính từ dùng để chỉ sự tồn tại của một tình huống nào đó. Những từ này không mô tả hành động
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Our client appreciated all the work we did for him.
      • Do you recognize him? He is a famous rock star.
  • Động từ nhận thức (Mental verbs): Động từ bao gồm những từ diễn tả hành động (liên quan đến nhận thức) như khám phá, hiểu biết hoặc suy nghĩ về một vấn đề nào đó. Một số Mental verbs thường gặp được cho trong bảng sau:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • know what you mean.
    • He recognized Linda in the crowd. >> IELTS TUTOR lưu ý 
    • Do you understand the meaning of this book?

4. Ngoại động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi sau trong câu không bị tối nghĩa.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • We arrived at the classroom door with only seven seconds to spare. (Chúng tôi vừa kịp đến lớp 7 giây trước khi quá trễ.)
        • Động từ "arrive" phải đi kèm với tân ngữ (at the classroom) thì câu văn mới có ý nghĩa.
      • To escape the midday sun, the cats lie in the shade under the trees. (Để thoát khỏi ánh mặt trời giữa trưa, những con mèo nằm trong bóng râm dưới tán cây.). >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "escape" tiếng anh
        • Động từ "lie" đi kèm với tân ngữ (in the shade) thì câu văn mới có ý nghĩa đầy đủ.

5. Nội động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ngược lại, nội động từ (intransitive verbs) trong tiếng Anh không cần có tân ngữ do hành động mà động từ đó đang miêu tả không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào.
    • IELTS TUTOR cho ví dụ:
      • I was sleeping when my cats decided to scream at me at 3 in the morning. (Tôi đang ngủ thì mèo của tôi quyết định hét vào mặt tôi lúc 3 giờ sáng.)
        • Động từ sleep không cần phải có tân ngữ đi theo sau mà vẫn không bị tối nghĩa.

6. Động từ có quy tắc (Regular verbs) và động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ có quy tắc (regular verbs) trong tiếng Anh là những động từ được chia thì theo một quy tắc nhất định.
  • Ngược lại, động từ bất quy tắc (irregular verbs) trong tiếng Anh là những động từ không thêm "d" hoặc "ed" ở cuối từ như trong thì quá khứ đơn hay trong quá khứ v-3. Vì nó không được chia như những động từ có quy tắc thông thường, nên cách duy nhất để nhớ là học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc trong tiếng anh một cách đầy đủ nhất. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng thì quá khứ đơn (Past simple) & Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) tiếng anh và động từ bất quy tắc
Động từ có quy tắc (Regular verbs) và động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

7. Động từ khuyết thiếu (khiếm khuyết)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ khuyết thiếu (model verbs) là những động từ có chung một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các động từ còn lại. Động từ khiếm khuyết hay modal verbs, là những động từ dùng để miêu tả khả năng, sự chắc chắn, nghĩa vụ, sự cho phép. Chúng ta có các loại động từ khiếm khuyết dạng thông dụng sau:
    • Can/could/be able to
    • May/might
    • Shall/should
    • Must/have to
    • Will/would

8. Động từ liên kết

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ.
  • Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)…

1. Cách thêm - ed sau động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Những cách thức thêm - ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
    • Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • to talk --> She talked about her family last night.
    • Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • to live --> He lived in Hanoi for 2 years.
    • Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • to study --> They studied in the library last weekends.
    • Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • to stop --> stopped
        • to control --> controlled
    • Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • to travel --> travelled
        • to kidnap --> kidnapped
        • to worship --> worshipped
        • to want --> wanted
        • to decide --> decided

2. Cách phát âm động từ thêm ED

IELTS TUTOR lưu ý:

  • /t/: sau các phụ âm câm (voiceless consonant sounds).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • to ask --> asked
      • to finish --> finished
  • /d/: sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds).

3. Cách thêm -ing sau động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • to live --> living
      • to love --> loving
  • Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • to die --> dying
      • to lie --> lying
  • Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • to run --> running
      • to cut --> cutting
  • Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. >> IELTS TUTOR lưu ý PHÁT ÂM THÊM ED, S VÀ SES TIẾNG ANH
  • Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • to dye (nhuộm) --> dyeing
      • khác với
      • to die (chết) --> dying
      • to singe (cháy xém) --> singeing 
      • khác với
      • to sing (hát) --> singing

III. Các động từ thông dụng tiếng anh giao tiếp

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nhé.
Một số động từ thường gặp trong tiếng Anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  1. Be /bi/ thì, là, ở
  2. Have /hæv/ có
  3. Do /du/ làm
  4. Say /seɪ/ nói
  5. Get /gɛt/ lấy
  6. Make /meɪk/ làm
  7. Go /goʊ/ đi
  8. See /si/ thấy
  9. Know /noʊ/ biết
  10. Take /teɪk/ lấy
  11. Think /θɪŋk/ nghĩ
  12. Come /kʌm/ đến
  13. Give /gɪv/ cho
  14. Look /lʊk/ nhìn. >> IELTS TUTOR lưu ý Giải thích phrasal verb: look up
  15. Use /juz/ dùng
  16. Find /faɪnd/ tìm thấy
  17. Want /wɑnt/ muốn
  18. Tell /tɛl/ nói
  19. Put /pʊt/ đặt
  20. Mean /min/ nghĩa là
  21. Become /bɪˈkʌm/ trở thành
  22. Leave /liv/ rời khỏi
  23. Work /wɜrk/ làm việc
  24. Need /nid/ cần
  25. Feel /fil/ cảm thấy
  26. Seem /sim/ hình như
  27. Ask /æsk/ hỏi
  28. Show /ʃoʊ/ trình diễn
  29. Try /traɪ/ thử
  30. Call /kɔl/ gọi
  31. Keep /kip/ giữ
  32. Provide /prəˈvaɪd/ cung cấp
  33. Hold /hoʊld/ giữ
  34. Turn /tɜrn/ xoay
  35. Follow /ˈfɑloʊ/ theo
  36. Begin /bɪˈgɪn/ bắt đầu
  37. Bring /brɪŋ/ đem lại
  38. Like /laɪk/ như
  39. Going /ˈgoʊɪŋ/ đi
  40. Help /hɛlp/ giúp
  41. Start /stɑrt/ bắt đầu
  42. Run /rʌn/chạy
  43. Write /raɪt/ viết
  44. Set /sɛt/ đặt để
  45. Move /muv/ di chuyển
  46. Play /pleɪ/ chơi
  47. Pay /peɪ/ trả
  48. Hear /hir/ nghe
  49. Include /ɪnˈklud/bao gồm
  50. Believe /bɪˈliv/ tin tưởng
  51. Allow /əˈlaʊ/ cho phép
  52. Meet /mit/ gặp gỡ
  53. Lead /lid/ dẫn dắt
  54. Live /lɪv/sống
  55. Stand /stænd/ đứng
  56. Happen /ˈhæpən/ xảy ra
  57. Carry /ˈkæri/ mang
  58. Talk /tɔk/ nói chuyện
  59. Appear /əˈpɪr/ xuất hiện
  60. Produce /ˈproʊdus/ sản xuất
  61. Sit /sɪt/ ngồi
  62. Offer /ˈɔfər/ yêu cầu
  63. Consider /kənˈsɪdər/ cân nhắc
  64. Expect /ɪkˈspɛkt/ chờ đợi
  65. Suggest /səgˈʤɛst/ đề nghị
  66. Let /lɛt/ cho phép
  67. Read /rid/ đọc
  68. Require /ˌriˈkwaɪər/ yêu cầu. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
  69. Continue /kənˈtɪnju/ tiếp tục
  70. Lose /luz/ thua cuộc
  71. Add /æd/ thêm vào
  72. Change /ʧeɪnʤ/ thay đổi
  73. Fal /fɔl/ ngã
  74. Remain /rɪˈmeɪn/ còn lại
  75. Remember /rɪˈmɛmbər/ nhớ lại
  76. Buy /baɪ/ mua
  77. Speak /spik/ nói
  78. Stop /stɑp/ dừng lại
  79. Send /sɛnd/ gửi
  80. Receive /rəˈsiv/ nhận
  81. Decide /ˌdɪˈsaɪd/ quyết định
  82. Win /wɪn/ chiến thắng
  83. Understand /ˌʌndərˈstænd/ hiểu
  84. Describe /dɪˈskraɪb/ miêu tả
  85. Develop /dɪˈvɛləp/ phát triển
  86. Agree /əˈgri/ đồng ý
  87. Open /ˈoʊpən/ mở
  88. Reach /riʧ/ đạt tới
  89. Build /bɪld/ xây dựng
  90. Involve /ɪnˈvɑlv/ liên quan tới
  91. Spend /spɛnd/ dành
  92. Return /rɪˈtɜrn/ trở lại
  93. Draw /drɔ/ vẽ
  94. Die /daɪ/ chết
  95. Hope /hoʊp/ hy vọng
  96. Create /kriˈeɪt/ sáng tạo
  97. Walk /wɔk/ đi bộ
  98. Sell /weɪt/ đợi
  99. Wait /weɪt/ đợi
  100. Cause /kɑz/ gây ra
  101. Pass /pæs/ vượt qua
  102. Lie /laɪ/ nói xạo
  103. Accept /ækˈsɛpt/ chấp nhận
  104. Watch /wɑʧ/ xem
  105. Raise /reɪz/ nâng cao
  106. Base /beɪs/ dựa trên
  107. Apply /əˈplaɪ/ áp dụng
  108. Break /breɪk/ làm vỡ
  109. Explain /ɪkˈspleɪn/ giải thích
  110. Learn /lɜrn/ học hỏi
  111. Increase /ˈɪnˌkris/ tăng lên
  112. Cover /ˈkʌvər/ bao phủ
  113. Grow /groʊ/ lớn lên
  114. Claim /kleɪm/ tuyên bố
  115. Report /rɪˈpɔrt/ báo cáo
  116. Support /səˈpɔrt/ ủng hộ
  117. Cut /kʌt/ cắt bỏ
  118. Form /fɔrm/ hình thành
  119. Stay /steɪ/ ở lại
  120. Contain /kənˈteɪn/ chứa
  121. Reduce /rəˈdus/ giảm
  122. Establish /ɪˈstæblɪʃ/ thiết lập
  123. Join /ʤɔɪn/ ghép
  124. Wish /wɪʃ/ muốn
  125. Achieve /əˈʧiv/ đạt được
  126. Seek /sik/ tìm kiếm
  127. Choose /ʧuz/ chọn
  128. Deal /dil/ xử lý
  129. Face /feɪs/ đối mặt
  130. Fail /feɪl/ thất bại
  131. Serve /sɜrv/ phục vụ
  132. End /ɛnd/ kết thúc
  133. Kill /kɪl/ giết
  134. Occur /əˈkɜr/ xảy ra
  135. Drive /draɪv/ lái xe
  136. Represent /ˌrɛprəˈzɛnt/ đại diện cho. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "represent" tiếng anh
  137. Rise /raɪz/ tăng lên
  138. Discuss /dɪˈskʌs/ thảo luận
  139. Love /lʌv/ yêu thương
  140. Pick /pɪk/ nhặt lên
  141. Place /pleɪs/ đặt, để
  142. Argue /ˈɑrgju/ tranh cãi
  143. Prove /pruv/ chứng minh
  144. Wear /wɛr/ đội, mặc
  145. Catch /kæʧ/ bắt lấy
  146. Enjoy /ɛnˈʤɔɪ/ thưởng thức
  147. Eat /it/ ăn
  148. Introduce /ˌɪntrəˈdus/ giới thiệu
  149. Enter /ˈɛntər/ tiến vào
  150. Present /ˈprɛzənt/ giới thiệu
  151. Arrive /əˈraɪv/ đến
  152. Ensure /ɛnˈʃʊr/ chắc chắn
  153. Point /pɔɪnt/ chỉ vào
  154. Plan /plæn/ lên kế hoạch
  155. Pull /pʊl/ kéo
  156. Refer /rəˈfɜr/ nhắc tới
  157. Act /ækt/ ra vẻ, hành động
  158. Relate /rɪˈleɪt/ có liên quan
  159. Affect /əˈfɛkt/ ảnh hưởng tới
  160. Close /kloʊs/ đóng lại
  161. Identify /aɪˈdɛntəˌfaɪ/ xác định
  162. Manage /ˈmænəʤ/ quản lý
  163. Thank /θæŋk/ cảm ơn
  164. Compare /kəmˈpɛr/ so sánh
  165. Announce /əˈnaʊns/ thông báo
  166. Obtain /əbˈteɪn/ đạt được
  167. Note /noʊt/ ghi lại
  168. Forget /fərˈgɛt/ quên
  169. Indicate /ˈɪndəˌkeɪt/ chỉ ra rằng
  170. Wonder /ˈwʌndər/ tự hỏi
  171. Maintain /meɪnˈteɪn/ duy trì
  172. Publish /ˈpʌblɪʃ/ xuất bản
  173. Suffer /ˈsʌfər/ chịu khổ
  174. Avoid /əˈvɔɪd/ tránh
  175. Express /ɪkˈsprɛs/ diễn đạt
  176. Suppose /səˈpoʊz/ giả sử
  177. Finish /ˈfɪnɪʃ/ hoàn thành
  178. Determine /dəˈtɜrmən/ xác định
  179. Design /dɪˈzaɪn/ thiết kế
  180. Listen /ˈlɪsən/ nghe
  181. Save /seɪv/ lưu giữ
  182. Tend /tɛnd/ có xu hướng
  183. Treat /trit/ đối xử
  184. Control /kənˈtroʊl/ kiểm soát
  185. Share /ʃɛr/ chia sẻ
  186. Remove /riˈmuv/ loại bỏ
  187. Throw /θroʊ/ ném
  188. Visit /ˈvɪzət/ thăm nom
  189. Exist /ɪgˈzɪst/ tồn tại
  190. Encourage /ɛnˈkɜrɪʤ/ khuyến khích
  191. Force /fɔrs/ bắt buộc
  192. Reflect /rəˈflɛkt/ suy nghĩ
  193. Admin /admin/ thừa nhận
  194. Assume /əˈsum/ cho rằng
  195. Smile /smaɪl/ mỉm cười
  196. Prepare /priˈpɛr/ chuẩn bị
  197. Replace /ˌriˈpleɪs/ thay thế
  198. Fill /fɪl/ lấp đầy
  199. Improve /ɪmˈpruv/ nâng cao
  200. Mention /ˈmɛnʃən/ nhắc tới. >> IELTS TUTOR lưu ý CÁCH DÙNG "NOT TO MENTION THAT" TIẾNG ANH

IV. Các động từ thông dụng trong IELTS

IELTS TUTOR gợi ý bạn vài động từ hay thường dùng trong IELTS:

Một số động từ thường gặp trong IELTS

II. Bài tập áp dụng về Động từ

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.

1. They (build) ______________ a hotel in the city center last year.

  • A. build 
  • B. built 
  • C. building 
  • D. were built

2. Look! The bus (come) ______________.

  • A. comes 
  • B. coming 
  • C. is coming 
  • D. come

3. My parents are saving money because they (buy) ______________ a new house next year.

4. We’ll go out when the rain (stop) ______________.

  • A. stops 
  • B. stopped 
  • C. is stopped 
  • D. stopping

5. Mr. An (be)______________ a doctor. He (work)______________ in a hospital.

  • A. is – worked 
  • B. was - worked 
  • C. is – works 
  • D. is - work

6. We (visit) ______________ our grandparents last week.

  • A. are visiting 
  • B. visited 
  • C. visiting 
  • D. visit

7. You should (go) ______________ to bed early.

  • A. go 
  • B. to go 
  • C. went 
  • D. going

8. ______________you (drive) ______________ a car?

A. Do – can drive

B. Can – drive

C. Did – can drive

D. Can – do drive

9. My mother (not like) ______________ cats.

  • A. isn’t like 
  • B. don’t like 
  • C. doesn’t like 
  • D. isn’t liking

10. ______________she (prepare) ______________ her trip now?

  • A. Does - prepares 
  • B. Is - prepare
  • C. Is – preparing 
  • D. Does - prepare

Exercise 2: Trong các câu sau đây, không phải câu nào cũng có lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai ở những câu có lỗi sai và nếu thấy câu nào đúng, hãy đánh dấu tick.

1. My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.

2. The sellers doesn’t want to sell things at a lower price.

3. If you don’t arrive soon, you did not have a seat in the conference.

4. There is differences and similarities between Vietnamese and American culture. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Culture IELTS

5. Let’s wait until the rain will stop.

6. George hasn’t completed the assignment yet, and Maria doesn’t, either.

7. There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.

8. Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attacked animals that are twice their size.

9. Because of refraction, the water in a tank never looks as deeply as it actually is.

10. Today was such beautiful day that I couldn’t bring myself to complete all my chores.

ĐÁP ÁN

IELTS TUTOR cung cấp đáp án:

  • Exercise 1
    • 1B 2C 3D 4A 5C6B 7A 8B 9C 10C
  • Exercise 2
    • 1. giving => give
    • 2. doesn’t => don’t
    • 3. did not => will not
    • 4. is => are
    • 5. will stop => stops
    • 6. doesn’t => hasn’t. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ vựng topic Multicultural societies IELTS 
    • 7. involve => involves
    • 8. attacked => attack
    • 9. deeply => deep
    • 10. such beautiful day => such a beautiful day

Thông qua bài viết này, IELTS UTOR hi vọng các bạn sẽ có một cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản cũng như kiến thức chuyên sâu và quan trọng của động từ trong tiếng Anh (verb).

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0