Auxiliary verbs - Trợ động từ cấu trúc & cách dùng

· Grammar

Động từ phụ là động từ bổ sung ý nghĩa chức năng hoặc ngữ pháp cho mệnh đề mà nó xuất hiện, để diễn đạt thì, khía cạnh, phương thức, giọng nói, sự nhấn mạnh, v.v. Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi) thì IELTS TUTOR giới thiệu cho bạn về Auxiliary verbs - Trợ động từ. Cấu trúc và cách dùng trợ động từ - Auxiliary verbs mà bạn nên biết. Hãy cùng theo dõi và thực hành nhé!

Auxiliary verbs - Trợ động từ

I. Khái niệm trợ động từ (Auxiliary verbs)

Trợ động từ trong tiếng Anh

1. Trợ động từ là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trợ động từ (Auxiliary verbs) bao gồm những động từ hỗ trợ cho các động từ chính trong câu, giúp câu hình thành thể phủ định, nghi vấn, bị động hoặc các các kiểu câu khác.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He has been a doctor for 5 years. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy đã làm bác sĩ được khoảng 5 năm.)
        • Trợ động từ to have (has) hỗ trợ cho động từ tobe để hình thành nên thì hiện tại tiếp diễn.
      • The presentation was finished yesterday to meet the deadline. (IELTS TUTOR giải thích: Bài thuyết trình phải được hoàn thành vào ngày hôm nay để kịp hạn nộp.). >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "meet" tiếng anh
        • Trợ động từ tobe (was) hỗ trợ đông từ chính create (created) để tạo thành câu bị động.

2. Đặc điểm chung của trợ động từ ( AUXILIARY VERBS )

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He is here.               --> He is not here.
      • They would help us. --> They would not help us.
  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • He is here.   --> Is he here?
  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
  • Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • It will take hours to do this work.
      • Yes, it will. (No, it won't)
  • Trợ động từ được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • They will spend their holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?)

II. Cách nhận biết trợ động từ

1. Cách nhận biết một từ là trợ động từ

IELTS TUTOR lưu ý:

    • Động từ chính cho biết loại hành động đang diễn ra. Trợ động từ đi kèm với động từ chính truyền bổ nghĩa thêm giúp người đọc hình dung được cụ thể về sự kiện đang diễn ra. >> IELTS TUTOR lưu ý Vị trí các loại từ trong câu
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • Mia is always missing stuff. (IELTS TUTOR giải thích: Mia rất hay mất đồ.) 
        • Trong ví dụ IELTS TUTOR vừa đưa ra, trợ động từ “is” cho ta biết rằng tần suất việc mất đồ của Mia là rất nhiều. (Cấu trúc be always + V-ing dùng để than phiền về một điều gì đó). “Is” trong câu này là trợ động từ bổ nghĩa cho từ “missing”.

    2. Cách nhận biết một từ không phải là trợ động từ

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • Khi các hành động xảy ra một lần và sau đó kết thúc, các động từ giống nhau mà bình thường được sử dụng làm trợ động từ sẽ trở thành động từ hành động hoặc động từ liên kết.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • Mia slammed the car door on her toes. She is in awful pain. (IELTS TUTOR giải thích: Mia sập cửa xe hơi vào ngón chân mình. Cô ấy đau đớn vô cùng.). 
          • Trong ví dụ IELTS TUTOR vừa đưa ra, các bạn thấy từ “is”. Đây là một trong những trợ động từ phổ biến nhất (be), nhưng vì nó đứng một mình ở đây nên nó không hoạt động như một trợ động từ. “Is” là một động từ liên kết trong câu này. >> IELTS TUTOR lưu ý Động từ (verb) trong tiếng anh

      III. Cách dùng trợ động từ

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Trợ động từ dùng để bổ nghĩa cho đồng từ chính trong câu về mức độ, tính chất, khả năng và hình thái của hành động.
      • Trợ động từ không thay thế cho động từ chính mà phải luôn đi kèm với động từ chính.

      2.1. Trợ động từ “Do”

      IELTS TUTOR lưu ý:

      •  Cách dùng 1: Trợ động từ "do" bổ trợ cho động từ chính để cấu thành thể phủ định và nghi vấn trong câu.
      • Cách dùng 2: Trợ động từ "do" dùng để tránh lặp lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • My mother loves cooking for my family. So do I. (Mẹ tôi thích nấu ăn cho gia đình. Tôi cũng vậy.)
          • Did they get the tickets? No, they didn't. (Họ đã lấy vé chưa? Chưa, họ chưa lấy.)
      • Cách dùng 3: Trợ động từ "do" dùng để hình thành câu hỏi đuôi. >> IELTS TUTOR lưu ý Câu hỏi đuôi (Tag question) tiếng Anh
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • They cooked this dinner, didn’t they?  (Họ đã nấu bữa tối hôm nay, phải không?)
          • You doesn't do homework, does she? (Bạn chưa làm bài tập về nhà, phải không?)
      • Cách dùng 4: Trợ động từ "do" dùng để nhấn mạnh trong câu.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • I did follow your advices. (Tôi đã làm theo lời khuyên của bạn).
          • They do hand in their projects. (Họ đã nộp dự án rồi). 

      2.2. Trợ động từ “Have”

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Cách dùng: Trợ động từ "have" có dùng để cấu thành các thì hoàn thành.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • My dad has been a lecturer since she was 30 years old. (IELTS TUTOR giải thích: Bố của tôi đã trở thành giảng viên từ khi 30 tuổi).
          • My brother have been learning Karate for 3 years. (IELTS TUTOR giải thích: Anh trai tôi đã học Karate được 3 năm).
          • The secretaries haven’t written the letters yet. (IELTS TUTOR giải thích: Thư ký vẫn chưa viết lá thư đó.)

      2.3. Trợ động từ “Be”

      IELTS TUTOR lưu ý:

      •  Cách dùng 1: Trợ động từ "Tobe" dùng để cấu thành các thì tiếp diễn và câu bị động.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • He is learning English. (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy đang học tiếng Anh.)
          • His arm was broken after the car accident. (IELTS TUTOR giải thích: Cánh tay của anh ấy bị gãy sau tai nạn ô tô).
      • Cách dùng 2: Trợ động từ "Tobe" + verb dùng để làm trợ động từ để thể hiện sự sắp đặt một dự định trong tương lai.
      • Cách dùng 3: Trợ động từ "Tobe" + verb dùng để làm trợ động từ để thể hiện mệnh lệnh, nhiệm vụ.
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • She is to complete all tasks that he missed. (IELTS TUTOR giải thích: Cô bé cần hoàn thành những việc đã bỏ lỡ.)
          • The students are to see the headmaster at 3pm. (IELTS TUTOR giải thích: Học sinh gặp hiệu trưởng vào lúc 3 giờ chiều.) 

      IELTS TUTOR một số thành ngữ với “be”:

      Auxiliary verbs - Trợ động từ

      2.4. Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Bên cạnh 3 trợ động từ chính là Be, Have và Do thì còn có những trợ động từ khuyết thiếu khác trong tiếng Anh và không bao giờ thay đổi hình thức.
      Auxiliary verbs - Trợ động từ

      2.5. Trợ động từ đặc biệt

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Need: cần làm gì/ cần được làm gì
      • Dare: dám làm gì
      • Have to: Phải làm gì
      • Used to : Đã từng làm gì
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • You needn’t/don’t need to go now. 
          • Have you to/Do you have to hand it in tomorrow? 
          • Dare you/Do you dare to hit me?. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ "dare" tiếng anh  
          • I used not to/didn’t use to wake up late.

      III. Chức năng của trợ động từ

      1. Hình thành thể phủ định khi thên NOT vào sau trợ động từ

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Do – do not – don’t 
      • Does – does not – doesn’t 
      • Did – did not – didn’t 
      • Is – is not – isn’t 
      • Am – am not  
      • Are – are not – aren’t 
      • Have – have not – haven’t. >> IELTS TUTOR lưu ý Nhấn mạnh bằng mệnh đề & từ ngữ phủ định 
      • Has – has not – hasn’t 
      • Had – had not – hadn’t 
      • Can – cannot – can’t 
      • Could – could not – couldn’t 
      • May – may not 
      • Might – might not 
      • Must – mustn’t 
      • Shall – shall not – shan’t 
      • Should – should not – shouldn’t 
      • Ought to – ought not to – oughtn’t to 
      • Will – will not – won’t 
      • Would – would not – wouldn’t 
      • Need – needn’t
      • Dare – dare not (to) 
      • Have to – don’t have to – haven’t got to 
      • Used to – didn’t use to – used not to
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • I have finished my homework. => have not (haven’t) finished my homework. 
          • They will help us. => They will not (won’t) help us. 

      2. Hình thành thể nghi vấn bằng cách đảo ngữ

      IELTS TUTOR lưu ý:

      Auxiliary verbs - Trợ động từ

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • She is cleaning the floor. => Is she cleaning the floor? 
        • He cooked my breakfast. => Did he cook my breakfast?

        3. Hình thành câu hỏi đuôi

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Giúp hình thành câu hỏi đuôi bằng việc sử dụng chính trợ động từ đó ở cuối.
        • Trợ đồng từ thường xuyên được sử dụng trong câu hỏi đuôi. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng phủ định của to-inf
        • Trợ đồng từ thường xuyên được sử dụng trong câu hỏi đuôi.
          • IELTS TUTOR xét ví dụ:
            • Marry doesn’t love  Peter, does she? 
            • Jonny has eaten sugar, hasn’t he? 

        4. Hình thành câu trả lời ngắn

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Hình thành câu trả lời ngắn bằng việc sử dụng ngay động từ đó cho câu trả lời.
          • IELTS TUTOR xét ví dụ:
            • Does it take long hours to travel from here to your house? => Yes, it does. / No, it doesn’t. 
            • Mary doesn’t like fish, neither does Fred. 
            • Ms. Phuong works as a teacher.  => So do I.

        5. Dùng lại trong loại câu tỉnh lược

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • You will spend your holidays in Spain. Will you? = Will you spend your holiday in Spain?
          • You are dating with that guy. Are you? = Are you dating with that guy?

          IV. Động từ chính & trợ động từ

          IELTS TUTOR lưu ý:

          V. Bài tập

          Auxiliary verbs - Trợ động từ

          Bài tập 1: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

          IELTS TUTOR lưu ý: ( Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t)

          1. You ……………………… tell me the truth about your good.
          2. I ……………………… find my shoes anywhere.
          3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.
          4. He ……………………… shoot the basketball at the rim. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng cấu trúc ĐẢO NGỮ tiếng anh
          5. ……………………… you let me know the time?
          6. They ……………………… not be trustworthy enough.
          7. ……………………… you please pass the salt?
          8. We ……………………… prepare for the big.

          Bài tập 2: Chọn từ thích hợp

          IELTS TUTOR lưu ý:

          1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain.
          2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.
          3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.
          4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.
          5. You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.
          6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.
          7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.

          Bài tập 3: Sử dụng “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống

          IELTS TUTOR lưu ý: Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống.

          1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my Bài tậpams.
          2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
          3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
          4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
          5. We ……………………… cook tonight. We can get pizza. >> IELTS TUTOR lưu ý Từ Vựng Topic Food IELTS
          6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
          7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
          8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.

          Bài tập 4: Chia dạng đúng của trợ động từ

          IELTS TUTOR lưu ý: Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau.

          I ……………………… go to school from Monday to Friday. We ……………………… wear a uniform, so I normally wear sports clothes. We ……………………… arrive late, and we ……………………… go to every class. In class, we ………………………shout play, or sing. We ……………………… have lunch at school, so I sometimes go home. When school finishes, I ……………………… look after my little sister. When my parents come home, I ……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I ……………………… do my homework. I ……………………… go to bed late, except on Fridays, when I ……………………… go to bed before midnight.

          Bài tập 5: Chọn trợ động từ đúng

          IELTS TUTOR lưu ý:

          1. I can / can’t / might go out tonight. I’m too busy.
          2. I haven’t studied enough. I may / may not / might pass me.
          3. I could / couldn’t / might be here this weekend.
          4. They say it can / could not / might snow tomorrow. >> IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt May – might (có lẽ)
          5. She can / might not / won’t be able to help us. She’s not available.
          6. Can / May / Might you come to my party?
          7. We should run or we won’t / might not/ may miss the bus.
          8. I don’t, but I can / couldn’t / may be late.

          Bài tập 6: Chọn trợ động từ thích hợp và điền vào chỗ trống

          IELTS TUTOR lưu ý: (Can – could – might – ought to – should – may – would – must – had better – will – shall – have to)

          1. ……………………… you please show me the way to the train station?
          2. You ……………………… study for your math test or you won’t do well.
          3. If Sue wants to buy a car this summer, she ……………………… get a part-time job.
          4. Ryan ……………………… remember his wife’s birthday this year.
          5. Tim ……………………… share his pizza with you if you ask him nicely.
          6. I ……………………… speak Korean fluently when I was a child and we lived in Korea.
          7. I ……………………… like to buy the same bicycle that you have.
          8. Even though you’re growing up, you ……………………… never stop having fun.
          9. ……………………… you play the piano?
          10. I am determined that my son ……………………… go to Harvard.
          11. The children ……………………… wake up earlier than 7:30 am. They have to camp at 8:00 am.
          12. Nicole ……………………… visit her grandmother this weekend.

          VI. Đáp án

          6.1. Đáp án bài tập 1

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 1:

          1. Should
          2. Couldn’t
          3. Ought to. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ khuyết thiếu (Modal Verb) trong IELTS
          4. Can
          5. May
          6. Might
          7. Will
          8. Must

          6.2. Đáp án bài tập 2

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 2:

          1. Must
          2. Shouldn’t
          3. Don’t have to
          4. Needn’t
          5. Mustn’t
          6. Don’t have to
          7. Must

          6.3. Đáp án bài tập 3

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 3:

          1. Must
          2. Mustn’t
          3. Must 
          4. Must
          5. Don’t have to
          6. Doesn’t have to
          7. Must
          8. Mustn’t

          6.4. Đáp án bài tập 4

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 4:

          1. Have to
          2. Don’t have to
          3. Mustn’t
          4. Have to
          5. Mustn’t
          6. Don’t have to. >> IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt HAD BETTER, SHOULD và OUGHT TO
          7. Must
          8. Don’t have t
          9. Must
          10. Mustn’t
          11. Must

          6.5. Đáp án bài tập 5

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 5:

          1. Can’t
          2. May not
          3. Might
          4. Can
          5. Won’t
          6. May
          7. May
          8. May

          6.6. Đáp án bài tập 6

          IELTS TUTOR cung cấp đáp án cho bài tập 6:

          1. Could
          2. Should
          3. Ought to
          4. Had better
          5. Will
          6. Could
          7. Would. >> IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt Will – Shall – Would (sẽ)
          8. Will
          9. Can
          10. Would
          11. Must
          12. May

          Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

          >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

          >> IELTS Intensive Listening

          >> IELTS Intensive Reading

          >> IELTS Cấp tốc