Collocation với "knowledge"

· Collocation

Bên cạnh lí giải Vì sao IELTS Writing Học Mãi vẫn 5.0?, IELTS TUTOR hướng dẫn Collocation với "knowledge"

1. BROADEN KNOWLEDGE = Expand your knowledge - mở rộng kiến thức =IMPROVE KNOWLEDGE - cải thiện kiến thức

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The best way to expand your knowledge of world affairs is to read a good newspaper everyday. (IELTS TUTOR giải thích: cách tốt nhất để mở rộng kiến thức của bạn về tình hình thế giới là đọc 1 tờ báo tốt hàng ngày)

2. PROVIDE KNOWLEDGE : cung cấp kiến thức = SHARE KNOWLEDGE - chia sẻ kiến thức

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This small booklet provides background knowledge to the school.(IELTS TUTOR giải thích: quyển sách nhỏ này cung cấp kiến thức nền nhiều về trường)

3. USE KNOWLEDGE - sử dụng kiến thức = APPLY PRACTICAL KNOWLEDGE - áp dụng kiến thức thực tế

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • An occasion may arise when you can use your knowledge of French. You never know when it might come in handy.  ( IELTS TUTOR giải thích: Một tình huống có thể phát sinh khi bạn sử dụng kiến thức tiếng Pháp. Bạn sẽ không bao giờ biết được là nó thực sự tiện vô cùng) 
  • In order to present well, you need to apply practical knowledge of public speaking skill ( IELTS TUTOR giải thích: để diễn thuyết được tốt, bạn cần phải áp dụng kiến thức thực tế về kĩ năng nói trước đám đông vào)

4. HAVE A....KNOWLEDGE OF....

4.1. HAVE A GOOD KNOWLEDGE OF STH - có kiến thức tốt về cái gì

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You don’t need to be an expert, but we do expect you to have a good knowledge of food.(IELTS TUTOR giải thích: bạn không nhất thiết phải là 1 chuyên gia, nhưng chúng tôi mong đợi là bạn có kiến thức tốt về đồ ăn)

4.2. HAVE DEEP KNOWLEDGE OF X - có kiến thức sâu rộng về cái gì

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I have deep knowledge of history. (IELTS TUTOR giải thích: tôi có kiến thức sâu về lịch sử)

4.3. HAVE A LOT / MUCH KNOWLEDGE OF STH - có nhiều kiến thức về cái gì

Add paragraph text here.
  • Many of these students do not have much knowledge of their own country. (IELTS TUTOR giải thích: rất nhiều sinh viên không có nhiều kiến thức về chính đất nước của họ.)

5. SHOW OFF KNOWLEDGE - khoe khoang kiến thức

6. ACQUIRE KNOWLEDGE - lĩnh hội kiến thức

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Travelling is a great way to acquire your knowledge about tourism(IELTS TUTOR giải thích: đi du lịch là 1 trong những cách tuyệt vời để lĩnh hội thêm kiến thức về du lịch cho bạn)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking