Cách dùng SO SÁNH HƠN trong tiếng anh

· Grammar

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng SO SÁNH HƠN trong tiếng anh

I. CÔNG THỨC SO SÁNH HƠN

1. Cách thêm -er so sánh hơn & -est so sánh nhất

Cách thêm -er so sánh hơn & -est so sánh nhất
Cách thêm -er so sánh hơn & -est so sánh nhất

2. Công thức so sánh hơn với adj / adv

Công thức so sánh hơn với adj / adv

3. So sánh hơn với fewer / less

3.1. Fewer / Less + danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • MANY / FEWER + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ NHIỀU
  • MUCH / LESS + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • February has fewer days than March.
  • Their jobs allow them less freedom than ours does.

3.2. Fewer / Less + adj

Less … than = not as/ so … as: cấu trúc chỉ sự ít hơn

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Today is less cold than yesterday = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
  • This sofa is less comfortable than that one = This sofa isn’t as comfortable as that one.

II. LƯU Ý VIẾT CÂU SO SÁNH ĐÚNG

1. Cách Nhấn mạnh so sánh hơn

1.1. Nhấn mạnh so sánh hơn + adj / adv

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, mang nghĩa là NHIỀU, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

1.2. Nhấn mạnh so sánh hơn + noun

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:
  • S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
  • S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There are more people in New York City than in Seattle.
  • Dan drinks less coffee than tea.
  • Henry made as many mistakes on the test as Vivian (did).
  • Jerry lost as much money at the casino as Tim (did).

2. Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhấ

  • Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. 
  • Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. 
  • Việc lược bỏ rất hay xảy ra khi người ta hiểu chủ ngữ là gì rồi, và hành động của nó ở thể bị động.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As instructed, we wrote a report. = Như được hướng dẫn, chúng tôi viết một bài báo cáo.

    = As (we were) instructed, we wrote a report. = Như (chúng tôi đã) được hướng dẫn, chúng tôi viết một bài báo cáo.

  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week)
  • Employees are reminded to print only as much as is needed so as to avoid wasting paper
    • IELTS TUTOR giải thích: Nguyên tắc lược bỏ là bỏ được cái gì mà không gây khó hiểu là sẽ bỏ dần. Câu trên đã lược bỏ it trước is.
      • Employees are reminded to print only as much as (it) is needed so as to avoid wasting paper.
        • Thậm chí với câu này người ta thường bỏ luôn cả is
          • Employees are reminded to print only as much as needed so as to avoid wasting paper.

3. Phân biệt as much as và as many as trong câu so sánh

Đọc kĩ hướng dẫn phân biệt as many as và as much as trong câu so sánh của IELTS TUTOR, rất rất dễ sai nhé!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking