Cách dùng DANH TỪ (NOUN) & CỤM DANH TỪ (NOUN PHRASE) tiếng anh

· Grammar

Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH thì DANH TỪ (NOUN) là một trong những kiến thức nền rất quan trọng trong việc giúp bạn học tốt ngữ pháp tiếng anh. Các bạn hãy cùng với IELTS TUTOR tìm hiểu về vị trí và chức năng của tính từ trong tiếng anh thông qua bài viết này nhé!

I. Định nghĩa

Noun - Danh từ trong tiếng Anh tương tự với tiếng Việt dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau. Danh từ chia thành 5 loại trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, tập hợp và danh từ ghép.

II. Chức năng của danh từ

1. Danh từ là chủ ngữ trong câu và đứng trước động từ chính.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • My dog is yellow (Còn chó của tôi màu vàng.)

S + V + Adj

Trong đó:

  •  S (Subject): Chủ ngữ
  •  V (verb): Động từ
  • Adj (Adjective): Tính từ

=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu

2. Danh từ là tân ngữ trực tiếp (direct object) trong câu và đứng sau động từ chính.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) 

S + V + O + Adv

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ
  • O (Object): Tân ngữ

=> Ta thấy, "a book" là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ "bought"

3. Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • Tom gave Mary flowers. (Tom đã tặng hoa cho Mary) 

S + V + O + Adv

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ
  • V (verb): Động từ
  • O (Object): Tân ngữ

=> Ta thấy, Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

4. Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition) đứng trong cụm giới từ.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

    • “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó)

    S + V + O + Adv

    Trong đó:

    • S (Subject): Chủ ngữ
    • V (verb): Động từ
    • O (Object): Tân ngữ

    => Ta thấy, "rector" (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ "to"

    5. Danh từ làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

    • Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...

    IELTS TUTOR cho ví dụ:

    • My father is a teacher ( Bố tôi là giáo viên)

    => Trong ví dụ "A teacher" là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ "my father".

    6. Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

    • Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :

    IELTS TUTOR cho ví dụ:

    • They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.)

    => Trong đó: Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.

    III. Vị trí của danh từ trong tiếng Anh

    Danh từ trong tiếng anh thì có số lượng vô cùng lớn. Chúng ta đôi khi sẽ gặp những từ mới và thắc mắc không biết nó có phải là danh từ hay không? Dưới đây là các vị trí của anh từ trong tiếng Anh để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc nhận biết từ vựng nhé.

    1. Danh từ đứng sau các mạo từ

    • Các mạo từ: a, an, the.

    Khi xuất hiện mạo từ trong câu thì chắc chắn sau đó sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ

    IELTS TUTOR cho ví dụ:

    •  The girl is a new student (Cô gái đó là học sinh mới) =>Danh từ girl đứng sau mạo từ The
    • I have a apple (Tôi có một quả táo) =>Danh từ apple đứng sau mạo từ a

    Lưu ý: Danh từ không nhất thiết phải theo ngay sau mạo từ mà có thể đứng cách một vài từ

    Thông thường đứng giữa mạo từ và danh từ sẽ là một tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho danh từ.

    IELTS TUTOR cho ví dụ:

    • I just bought as red shirt (Tôi mới mua một chiếc áo màu đỏ) =>Tính từ red đứng giữa mạo từ a và danh từ shirt.

    3. Sau các từ sở hữu

    • Tương tự như mạo từ, sau các từ sở hữu LUÔN là một danh từ hoặc cụm danh từ

    IELTS TUTOR cho ví dụ:

      • Your book is very interesting (Cuốn sách của bạn rất thú vị) =>Danh từ book đứng sau tính từ sở hữu your
      • Hoa’s dress is torn (Chiếc váy của Hoa bị rách.) =>Danh từ dress đứng sau sở hữu cách Hoa’s

      Lưu ý: Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể là các tính từ bổ nghĩa cho danh từ

      Ielts Tutor cho ví dụ:

        • Her long hair is very charming (Mái tóc dài của cô ấy rất quyến rũ) =>Tính từ long đứng giữa tính từ sở hữu her và danh từ hair

        4. Sau các từ hạn định

        • Các từ hạn định thường gặp: this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,… 
        • Theo sau các từ hạn định này luôn là danh từ hoặc một cụm danh từ.

        IELTS TUTOR cho ví dụ:

          • This table is enough for many people to sit (Cái bàn này đủ cho nhiều người ngồi) => Danh từ table đứng sau từ hạn định This.
          • Can you give me some apples? =>Danh từ apples đứng sau từ hạn định some.

          Tuy nhiên, có nhiều đại thì có hình thức giống với các từ hạn định nên các bạn học lưu ý nhé.

          5. Sau các giới từ

          • Các giới từ thường gặp: in, of, for,into, about, under…
          • Ngoài các vị trí đã nêu bên trên thì danh từ còn một vị trí đứng nữa trong câu đó là đứng sau giới từ nhưng trường hợp này không hẳn là bắt buộc mà chỉ là có thể thôi nên các bạn học cũng lưu ý nhé!

          IELTS TUTOR cho ví dụ:

          •  The problem has to be taken into consideration. = (Vấn đề phải được xem xét.) =>Danh từ consideration đứng sau giới từ into.

          IV. Phân loại danh từ

          Trong tiếng Anh, danh từ được phân thành 5 loại cơ bản như sau:

          bảng phân loại danh từ

          1. Danh từ số ít – Danh từ số nhiều

          1.1. Phân biệt danh từ số ít - số nhiều

          Trong tiếng Việt, danh từ không biến đổi theo số lượng:

          IELTS TUTOR cho ví dụ:

          • Tôi có 1 cây viết.
          • Cô ấy có 2 cây viết.

          Danh từ cây viết luôn luôn là cây viết dù cho số lượng là 1 hay nhiều cây viết.

          Tiếng Anh thì lại có sự phân biệt giữ số lượng ít (1) và số lượng nhiều (từ 2 trở lên)

          IELTS TUTOR cho ví dụ:

          • He has a book. (Anh ấy có một quyển sách)
          • He has two books. (Anh ấy có hai quyển sách)

          Như các bạn có thể nhìn thấy tại ví dụ này. Cùng là danh từ chỉ quyển sách nhưng trong hai câu này lại viết theo 2 cách khác nhau. Câu đầu tiên chỉ có một quyển sách nên danh từ ở dạng số ít (nguyên thể). Sang câu thứ hai danh từ chuyển sang thể số nhiều( thêm “s”)

          Luu ý: Khi số lượng từ 2 trở lên bắt buộc danh từ phải dùng dạng số nhiều.

          1.2. Một số danh từ mang hình thức số nhiều, nhưng lại mang nghĩa số ít.

          Những danh từ tận cùng là -s nhưng lại là danh từ số ít. Cần tránh nhầm lẫn những danh từ sau đây là số nhiều. IELTS TUTOR đưa ra một số ví dụ điển hình:

          • news: tin tức
          • mathematics: toán học
          • physics: vật lý
          • aerobics: thể dục nhịp điệu
          • gymnastics: thể dục dụng cụ
          • politics: chính trị

          2. Danh từ đếm được danh từ không đếm được

          • Như đã tìm hiểu bên trên, các danh từ được định dạng là số ít hay số nhiều dựa vào số lượng của chúng. Những danh từ có thể đếm được ra số lượng cụ thể ( 1 cái, 2 cái, một con 2 con,1 quả, 2 quả,..) được gọi chung là danh từ đếm được.
          • Trái với danh từ đếm được là danh từ không đếm được.

          IELTS TUTOR cho ví dụ một số các danh từ không đếm được:

          Paper, plastic, wood

          Food, bread, butter, cheese, meat, rice, salt, sugar

          Beer, coffee, milk, tea, water, wine

          Courage, fear, happiness, information, knowledge

          • Các danh từ không đếm được thì không thể đếm ra số lượng cụ thể vì vậy thông thường sẽ là các danh từ được đo bằng khối lượng, thể tích hoặc vật chứa.

          IELTS TUTOR cho ví dụ:

          A glass of water

          One liter of wine

          A lot of money

          Little time

          • Danh từ không đếm được nếu làm chủ ngữ, thì động từ chia theo dạng số ít.

          IELTS TUTOR cho ví dụ: water, sugar, salt,..

          3. Danh từ cụ thể – Danh từ trừu tượng

          • Danh từ cụ thể : Là một từ tập hợp gọi tên một nhóm các đồ vật, nơi chốn hoặc chỉ một tập thể người. 

          IELTS TUTOR cho ví dụ: table, chair, dog, cat,…

          • Danh từ trừu tượng: Là một danh từ dùng để gọi tên các hiện tượng, ý tưởng không thể nhìn thấy, hay sờ, mó, cầm, nắm, ngửi, nếm được. Chỉ có thể hình dung qua tưởng tượng, suy nghĩ.

          IELTS TUTOR cho ví dụ: personality, happiness, character, strength,…

          V. Cách hình thành danh từ

          1. Tạo danh từ từ các hậu tố

          IELTS TUTOR lập bảng danh từ từ các hậu tố:

          bảng hậu tố danh từ

          IELTS TUTOR cập nhật thêm các hậu tố khác:

          • or : projector, calculator, creator, investigator, contractor, editor, projector, refrigerator…
          • er : can-opener, teacher, cooler,
          • ee: employee, interviewee
          • ist: pianist, activist, terrorist…
          • al : arrival, refusal, …
          • hood: childhood, brotherhood, …
          • ty: honesty, loyalty, …
          • dom: freedom

          2. Tạo danh từ từ danh từ

          2.1. (A/an/the) + Noun1 + Noun2

          Trong đó:

          • Noun1: Đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho Noun2
          • Noun2: Danh từ chính

          IELTS TUTOR cho ví dụ:

          • The city center (Trung tâm thành phố)
          • A taxi driver (Người lái xe taxi)

          2.2. NOUN + NOUN = COMPOUND NOUN (DANH TỪ GHÉP)

            IELTS TUTOR cho ví dụ:

            • airplane – máy bay
            • blackboard – bảng đen
            • Iceland – Vùng đất băng giá
            • wallpaper – giấy dán tường
            • grasshopper – con cào cào = con nhảy trên cỏ
            • seafood – hải sản = thức ăn biển
            • witchcraft – ma thuật
            • bedroom = phòng ngủ
            • motorcycle – xe gắn máy
            • rainfall – lượng mưa
            • haircut – kiểu tóc, sự cắt tóc
            • greenhouse – nhà kính
            • software – phần mềm

            3. Tạo danh từ từ V-ing

            • Những danh từ có V-ing đứng trước thường để biểu thị mục đích sử dụng của danh từ đó.

            IELTS TUTOR cho ví dụ:

              • frying pan (= a pan used for frying)
              • washing machine (= a machine used for washing clothes)

              4. Tạo danh từ từ số đếm

              • Number + Noun + Noun

              IELTS TUTOR cho ví dụ:

              • A ten-hour flight (Chuyến bay kéo dài 10 tiếng)
              • A seven-storey building (Tòa nhà cao 7 tầng)
              • A four hundred-page dictionary (Quyển từ điển dày 400 trang)
              • A ten-year old boy (Cậu bé 10 tuổi)

              5. Lưu ý về danh từ

              • Danh từ đứng liền sau số đếm và dấu gạch ngang thì Ở DẠNG SỐ ÍT.

              IELTS TUTOR cho ví dụ:

              • A ten-year old boy

              VI. Cách chuyển đổi từ danh từ số ít thành danh từ số nhiều 

              Để chuyển danh từ số ít sang số nhiều, người ta căn cứ vào chữ cái kết thúc của từ đó.

              1. Thêm “s” vào đuôi của danh từ

              • Hầu hết các danh từ trong tiếng anh khi chuyển về dạng số nhiều đều thêm”s” vào cuối từ.

              IELTS TUTOR cho ví dụ:

                • Book→ Books
                • Cup → Cups
                • Car → Car

                2. Thêm”es” với những danh từ kết thúc bằng O, X, S, Z, CH, SH

                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                    • potato →  Potatoes,
                    • Box →  Boxes
                    • Bus →  Buses,
                    • Watch →  Watches,
                    • Dish →  Dishes

                    Trường hợp ngoại lệ :

                    Các danh từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” chỉ cần thêm “s”

                    IELTS TUTOR cho ví dụ:

                          • Radio → Radios
                          • Studio → Studios

                          3. Trường hợp các danh từ kết thúc bằng nguyên âm “y” chuyển “y” thành”i” sau đó thêm “es”

                          IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • Lady →  Ladies, 
                                • Story →  Stories

                                4. Trường hợp kết thúc bằng F hay FE chuyển thành VES

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • Leaf → Leaves, 
                                • Knife →  Knives

                                2 trường hợp ngoại lệ:

                                trường hợp ngoại lệ

                                6. Các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc

                                6.1. Có số nhiều đặc biệt

                                 
                                • man – men : đàn ông
                                • woman – women : phụ nữ
                                • louse – lice : con rận
                                • goose – geese : con ngỗng

                                • mouse – mice : chuột nhắt

                                • tooth – teeth : cái răng

                                • child – children : trẻ con

                                6.2. Có dạng số nhiều và số ít giống nhau

                                • deer : con nai

                                • swine : con heo
                                • sheep : con cừu

                                • article: mạo từ

                                VIII. Top 50 danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh

                                • area
                                • book
                                • business
                                • case
                                • child
                                • company
                                • country
                                • day
                                • eye
                                • fact
                                • family
                                • government
                                • group
                                • hand
                                • home
                                • job
                                • life
                                • lot
                                • man
                                • money
                                • month
                                • mother
                                • Mr
                                • night
                                • number
                                • part
                                • people
                                • place
                                • point
                                • problem
                                • program
                                • question
                                • right
                                • room
                                • school
                                • state
                                • story
                                • student
                                • study
                                • system
                                • thing
                                • time
                                • water
                                • way
                                • week
                                • woman
                                • word
                                • work
                                • world
                                • year

                                IX. Cách phát âm khi thêm số s danh từ

                                S tận cùng (ending S) được phát âm như sau:

                                Cách phát âm khi thêm số s danh từ

                                IELTS TUTOR hướng dẫn PHÁT ÂM THÊM S VÀ SES TIẾNG ANH

                                X. Ngữ danh từ (Noun Phrase)

                                Ngữ danh từ là danh từ và những từ bổ sung nghĩa để phân biệt rõ danh từ hơn. Sau đây IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn các cách thành lập ngữ danh từ:

                                1. Từ bổ nghĩa đặt trước danh từ

                                Những từ có thể đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ, tạo thành ngữ danh từ bao gồm:

                                • mạo từ – articles
                                • đại từ chỉ định – demonstratives
                                • từ chỉ số lượng – quantifiers
                                • số đếm – ordinal numbers
                                • chủ sở hữu trong sở hữu cách
                                • danh từ phụ
                                • tính từ – adjectives

                                IELTS TUTOR cho ví dụ: a dog, the dog, car key, rope bridge, mouse trap, table cloth, baseball bat, train station,…except: sports magazine, jobs fair, resources room, Aunt Audrey’s dog, the neighbor’s dog, the police officer’s dog, our dog, her dog, their dog, that dog, the big dog, the spotted dog

                                2. Danh từ đặt trước từ bổ nghĩa

                                • Từ bổ nghĩa đặt sau danh từ bao gồm: cụm giới từ, mệnh đề danh từ đầy đủ hoặc rút gọn, và TO INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO)

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:  a dog on the loose, the dog in the front seat, the dog behind the fence, the dog that chases cats, the dog that looks lost, the dog that won the championship, the dog whining for a treat, the dog clipped at the grooming salon, the dog walked daily, the dog to catch, the dog to train, the dog to adopt

                                3. Đặt đại từ trước tính từ

                                IELTS TUTOR cho ví dụ: intelligent, No one important

                                IX. Cụm danh động từ (Gerund phrase)

                                1. Danh động từ là gì?

                                Cụm danh động từ trong tiếng Anh (Gerund phrase) là cụm từ bắt đầu bằng một danh động từ (Gerund). Danh động từ là động từ có tận cùng là đuôi “-ing”. Cụm danh động (Gerund) từ có chức năng như một Danh từ trong câu.

                                2. Chức năng của danh động từ

                                2.1. Dùng làm chủ ngữ trong câu

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • Swimming is good for health. (Bơi lội rất tốt cho sức khoẻ.)

                                2.2. Dùng làm bổ ngữ cho động từ

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • Her favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

                                2.3. Dùng làm tân ngữ của động từ

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • She likes cooking. (Cô ấy thích nấu ăn.)

                                2.4. Dùng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • He cleaned his room before going out with his friends. (Anh ấy đã dọn dẹp phòng trước khi đi ra ngoài với bạn bè.)

                                X. Mệnh đề danh từ (Noun clause)

                                • Là một cụm từ liên hệ mật thiết với nhau gồm có một chủ từ và một động từ, tất cả hợp thành một cụm có chức năng làm danh từ.

                                IELTS TUTOR cho ví dụ: Who(m) Henry loves is a secret. Who loves Tim is a secret.

                                1. Cách tạo mệnh đề danh từ:

                                SUBORDINATOR (+ S ) + V.

                                2. Danh sách các subordinator dùng để tạo ra mệnh đề danh từ:

                                Danh sách các subordinator dùng để tạo ra mệnh đề danh từ:

                                IELTS TUTOR cho ví dụ:

                                • I don’t know who he is.
                                • Whoever she is is not important.

                                IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ MỆNH ĐỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH

                                XI. Bài tập về danh từ

                                Exercise 1: Chuyển các danh từ sau sang dạng số nhiều

                                1. a table                ->  tables
                                2. an egg                ->…………………………
                                3. a car                   ->…………………………
                                4. an orange           ->…………………………
                                5. a house              ->…………………………
                                6. a student            -> …………………………
                                7. a class                ->…………………………
                                8. a box                  ->…………………………
                                9. a watch              ->…………………………
                                10. a dish               ->…………………………
                                11. a quiz               ->…………………………
                                12. a tomato          ->…………………………
                                13. a leaf                ->…………………………
                                14. a wife               ->…………………………
                                15. a country          ->…………………………
                                16. a key                ->…………………………
                                17. a policeman    ->…………………………
                                18. a bamboo         ->…………………………
                                19. an ox                -> …………………………
                                20. a child              ->…………………………
                                21. a tooth             ->…………………………
                                22. a goose            ->…………………………

                                Exercise 2: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.

                                1. Detroit is renowned for the _____________ of car. (produce)

                                2. If you make a good ________________ at the interview, you will get the job. (impress)

                                3. The _________________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)

                                4. My history teacher has a vast ________________ of past events. (know)

                                5. You are never too old to go to college and gain some _______________. ( qualify)

                                6. My greatest ________________ was graduating from university. (achieve)

                                7. The weatherman said there is a strong _______________ of rain today. (possible)

                                8. Despite her severe _________________, she fulfilled her goals in life. (disable)

                                9. I am really into eating dairy______________. (produce)

                                10. Due to the pilot's _____________, the copilot managed to land safely. (guide)

                                Exercise 3: Đoạn văn sau bao gồm 3 lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

                                In many city all over the world, spectacular fireworks displays take place as soon as the clock passes midnight on 31 December. In recent years, Sydney in Australia has been the host to one of the first of these celebrate as New Year arrives there before most other major international cities. The display takes place in Sydney Harbor, with the Opera House and Harbor Bridge making it a stunning set. Fireworks light up the skies in hundreds of cities as 12 midnight strikes around the globe.

                                1………………. 2………………. 3………………….

                                Đáp án:

                                Exercise 1:

                                2. eggs

                                3. cars

                                4. oranges

                                5. houses

                                6. students

                                7. classes

                                8.boxes

                                9. watches

                                10. dishes

                                11. quizzes

                                12. tomatoes

                                13. leaves

                                14. wives

                                15. countries

                                16. keys

                                17. policemen

                                18. bamboos

                                19. oxen

                                20. children

                                21. teeth

                                22. Geese

                                Exercise 2:

                                1. intelligence
                                2. opposing
                                3. accuracy
                                4. precision
                                5. likelihood
                                6. unemployment
                                7. redundancies
                                8. decisions

                                Exercise 3:

                                1. city => cities

                                2. celebrate => celebrations
                                3. set => setting

                                Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

                                >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

                                >> IELTS Intensive Listening

                                >> IELTS Intensive Reading

                                >> IELTS Cấp tốc