Return to site

Tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Near Future) - Công thức, cách sử dụng

December 3, 2020

Có khá nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn giữa hai thì tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Near Future) dẫn tới việc sử dụng từ sai cách. Bài viết dưới đây, IELTS TUTOR xin gửi đến các bạn công thức cũng như cách sử dụng của hai thì này nhé!

1. Tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple Future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tại thời điểm nói.

1.1. Cách dùng

1.1.1. Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

IELTS TUTOR ví dụ: 

I will go to her house to see her.

 We will see what we can do to help you.

1.1.2. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

IELTS TUTOR ví dụ:

Will you come to dinner?

Will you open the door?

1.1.3. Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

IELTS TUTOR ví dụ:

I think people will not use computers after 25th century.

People will not go to Jupiter before 22nd century.

1.1.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai

IELTS TUTOR ví dụ:

If she comes, I will go with her.

If it stops raining soon, we will go to the cinema.

1.1.5. Diễn đạt lời hứa

IELTS TUTOR ví dụ:

I promise I will write to her every day.

My friend will never tell anyone about this.

1.1.6. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

IELTS TUTOR ví dụ:

Be quiet or Chinhtao will be angry.

Stop talking, or the teacher will send you out.

1.1.7. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác (bắt đầu bằng Shall I)

IELTS TUTOR ví dụ:

Shall I carry the bags for you, Dad?

Shall I get you something to eat?

1.1.8. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý(bắt đầu bằng Shall we)

IELTS TUTOR ví dụ:

Shall we play football?

Shall we have Chinese food?

1.1.9. Dùng để hỏi xin lời khuyên(What shall I do? hoặc What shall we do?)

IELTS TUTOR ví dụ:

I have a fever. What shall I do?

We’re lost. What shall we do?

1.2. Công thức

1.2.1. Khẳng định

S + will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

I will help her take care of her children tomorrow morning.

She will bring you a cup of tea soon.

1.2.2. Phủ định

S + will not/ won't + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

I won’t tell her the truth.

They won’t stay at the hotel.

1.2.3. Nghi vấn

Will + S + V (nguyên thể)

Yes, S + will/ No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you come here tomorrow? - Yes, I will/ No, I won’t.

Will they accept your suggestion? - Yes, they will/ No, they won’t

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Những động từ chỉ quan điểm như:

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

học kĩ thêm về các từ chỉ thời gian trong IELTS mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

2. Tương lai gần với be going to (Near Future)

2.1. Cách dùng

2.1.1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ:

He is going to get married this year.

We are going to take a trip to HCM city this weekend.

2.1.2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: 

Look at those dark clouds! It is going to rain

These figures are really bad. We’re going to make a loss.

You look very tired. You’re going to need to stop soon.

2.1.3. Tuy nhiên, kế hoạch hay dự định này không nhất thiết phải là tương lai gần.

Example: 

When I retired, I’m going to live in my hometown.

In ten years time, I’m going to be the boss of my own successful company

2.1.4. Lưu ý, Be going to thường không được dùng với động từ “go” và “come”. Trong trường hợp này, chúng ta nên dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai.

Example: 

We are going to the movies tonight.

My mother is coming to see me on the weekend.

2.2. Công thức

1.2.1. Khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

I am going see a film at the cinema tonight.

She is going to buy a new car next week.

1.2.2. Phủ định

S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.

She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.

1.2.3. Nghi vấn

Is/ Am/ Are + S + going to + V (nguyên mẫu)?

Ví dụ:

Are you going to fly to America this weekend? - Yes, I am./ No, I’m not.

Chú ý:

Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc: S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ: I am going to the party tonight.

2.3. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.

3. Phân biệt will (thì tương lai đơn) và be going to (thì tương lai gần)

3. 1. Khi đưa ra quyết định
Will: Diễn tả những quyết định về một hành động trong tương lai có tại thời điểm nói
Be going to: Diễn tả những dự định và kế hoạch trong tương lai mà đã được quyết định hoặc lập ra từ trước khi nói

Ví dụ:
A: Mrs. Ha gave birth to a baby yesterday.
B: I didn’t know that. I will go and visit her.
(Bạn B không biết việc cô Hà sinh em bé. Khi nghe A thông báo thì B mới quyết định đi thăm)
C: Yes, I know that. I am going to visit her.
(Bạn C là người đã biết thông tin đó trước khi được A thông báo và có dự định đi thăm cô Hà)

3.2. Khi đưa ra dự đoán
Will: Diễn tả những dự đoán chưa chắc chắn sau các động từ think, hope, assume, believe hoặc trạng từ probably.
Be going to: Diễn tả những dự đoán chắc chắn (đã có dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại).
I think it will rain tonight.
He will probably win the race.
Watch out! You are going to fall.

4. Cách dùng thì tương lai gần (be going to) trong IELTS

Mô tả dự định của người nói trong Speaking part 1 hoặc part 3 (thường đứng cuối bài nói để nói về nói về những dự định sẽ làm trong tương lai)

Ví dụ:

  • Wow, honestly, I think I will have to learn another language such as Japanese or Chinese so that I can have more advantages when applying for jobs. (Speaking part 1)

- Mô tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong Speaking part 2 hoặc part 3.

  • I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her. (Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)
  • I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part 3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)

Trong IELTS Writing Task 2, nếu dùng “will” thì chúng ta nên dùng “will be likely to Verb” hoặc “It is likely that + mệnh đề sử dụng ‘will’” để giảm bớt độ khẳng định chắc chắn.

5. Một số cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:

(to be) likely to + V (có khả năng/ có thể)

I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future.

(to be) expected to + V (được kỳ vọng)

Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc