Cách dùng PASSIVE VOICE (câu Bị động)

· Grammar

I. Thể bị động là gì?

1. Định nghĩa câu bị động

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thể bị động là thể động ngược lại với thể chủ động, nghĩa là chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
  • Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật ĐƯỢC hoặc BỊ hoạt động của người, vật khác tác động vào thay vì chủ ngữ làm gì đó( chỉ đối tượng của hoạt động). 
  • Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng CHỊU tác động của hành động hơn là nhấn mạnh vào tác nhân GÂY RA hành động. 
  • Theo mỗi thì trong tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • The cat is fed everyday.- có nghĩa là "con mèo này được cho ăn hàng ngày."

(Trong ví dụ trên, người nói muốn đưa thông tin rằng con mèo được cho ăn hàng ngày, "ai" cho con mèo ăn có thể không quan trọng, không cần nhắc tới hoặc không có thông tin về người đó.)

2. Khi nào dùng câu bị động?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tiếng anh, khi muốn đề cập và nhấn mạnh đến kết quả của hành động trong câu, mà tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng, ta dùng thể bị động Passive voice.

3. Vì sao cần phải sử dụng câu bị động trong tiếng Anh khi đã có câu chủ động?

Bởi vì có 2 trường hợp sau mà câu chủ động không diễn đạt được trọn vẹn ý nghĩa muốn truyền đạt của người nới và người viết:

3.1. Trường hợp 1

Dùng để nhấn mạnh vào đối tượng được tác động bởi một hành động, thay vì chủ thể phát hành.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Chủ động: A dog bit my son - chủ thể gây ra hành động là "a dog", nghĩa là một con chó cắn con chó hành động.
  • Bị động: My son was bitten by a dog - nhấn mạnh đối tượng bị động là "my son" → Con trai tôi dã bị chó cắn.

3.2. Trường hợp 2

Khi chủ thể gây ra hành động trong câu không rõ là ai, không quan trọng, hoặc không cần đề cập đến

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My credit card has been stolen! - Thẻ tín dụng của tôi bị trộm - ta không biết ai đã lấy trộm

II. Cấu trúc & công thức câu bị động

1. Công thức chung

công thức câu bị động

Trong đó:
S: chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Be: được chia theo các thì khác nhau

  • Nếu câu có động từ và hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì thường sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ bị động. Trong trường hợp chung, tân ngữ được chọn là tân ngữ gián tiếp.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

2. Các lưu ý

2.1. Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc

Thì không cần đưa chủ ngữ vào câu bị động

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Chủ động: They stole my motorbike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
  • Bị động: My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

2.2. Nếu S- chủ ngữ trong câu là người hoặc vật trong 2 trường hợp sau:

2.2.1. Người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì khi chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • She is making a cake => A cake is being made by her.

2.2.2. Người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • A door is opened with a key

III. Bảng công thức sử dụng câu bị động trong các thì

IELTS TUTOR chia sẽ đầy đủ bảng công thức sử dụng câu bị động trong các thì đến bạn, các bạn hãy share về và in ra dán ở góc học tập để tiện sử dụng khi cần học nhé ^.^

1. Thì hiện tại

công thức sử dụng câu bị động thì hiện tại đơn

2. Thì quá khứ

công thức sử dụng câu bị động thì quá khứ

3. Thì tương lai

công thức sử dụng câu bị động thì tương lai

IV. Quy luật chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

1. Các bước chuyển từ chủ động sang bị động

Bước 1:

  • Tìm tân ngữ của câu chủ động, viết thành chủ ngữ

Bước 2:

  • Xác định động từ trong câu chia ở thì nào (tense), rồi chuyển nó thành bị động theo các bảng công thức ở mục III.

Bước 3:

  • Xác định chủ ngữ của câu chủ động, chuyển ra cuối câu và thêm " by" vào phía trước.

IELTS TUTOR Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là chủ ngữ mơ hồ như: they, people, everyone, someone, anyone,... thì không cần đưa chủ ngữ vào câu bị động
Quy luật chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

2. Các dạng chuyển đổi thể bị động

Để chuyển sang thể bị động thì bạn phải nhớ các quy tắc mà IELTS TUTOR chia sẻ sau đây:

  • Động từ chính trong câu phải mang theo tân ngữ, ta gọi động từ đó là "Transitive Verb" (Tức là ngoại động từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ)
  • Tân ngữ (Object) của câu chủ động Active voice chuyển sang làm chủ ngữ trong câu bị động.
  • Chủ ngữ (Subjtect) của câu chủ động sẽ được chuyển xuống làm tân ngữ của giới từ By đặt ở cuối câu hoặc bỏ luôn khỏi câu.
  • Chuyển động từ chính sang dạng "past participle" (động từ bất quy tắc ở cột 3 - V3 hoặc động từ thêm ED - V.ed).
  • Phải có động từ "to be" ở trước động từ chính sau khi đã chuyến sang "past participle".
  • Thì của động từ "to be" phải cùng thì với động từ chính ở thể chủ động (Active), và hòa hợp với chủ ngữ mới của nó.

2.1. Động từ có 1 tân ngữ

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • Active: They teach English in every high school.
  • Passive: English is taught in every high school (by them).

IELTS TUTOR phân tích ví dụ trên như sau:

  • Ta thấy English là Tân ngử của câu Active đã được đưa xuống làm chủ ngữ của câu passive.
  • Động từ chính ở câu active: Teach -> Taught (V3)
  • Động từ tobe được chia ở thì hiện tại đơn cùng thì động từ Teach trong câu active.
  • Be -> is để hòa hợp với English là Chủ ngữ ở câu bị động; English là danh từ số ít.
  • Chủ ngữ They ở câu Active được chuyển xuống làm tân ngữ của By nên They ->Them
  • Các thành phần khác giữ nguyên

2.2. Động từ có 2 tân ngữ

Trong trường hợp ngoại động từ chính mang theo 2 tân ngữ (gọi là Ditransitive verbs), thì ta có thể chuyển tân ngữ gián tiếp (Indirect object - iO) hoặc tân ngữ trực tiếp (Direct Object - dO) lên làm chủ ngữ của câu bị động

IELTS TUTOR xét ví dụ theo 2 cách sau:

Cách thứ nhất ta chuyển tân ngữ gián tiếp (Indirect Object -Oi) lên làm chủ ngữ của câu bị động

  • Chủ động: I gave him (dO) an apple (iO).
  • Bị động: An apple was given to him.

Lúc này ta phải thêm To hoặc For vào trước tân ngữ trực tiếp

Cách thứ hai ta chuyển tân ngữ trực tiếp (Direct Object -dO) lên làm chủ ngữ của câu bị động

  • Chủ động: I gave him (dO) an apple (iO).
  • Bị động: He was given an apple by me.

Các động từ mang hai tân ngữ thường là give, lend, borrow, send,....
 

2.3. Câu bị đông với cấu trúc People say/said that ....

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Chủ động: People say that he is a good man.
  • Bị động: It is said that he is a good man
  • (Người ta nói rằng anh ấy là người tốt)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, think,...

2.4. Câu cầu khiến (Causative):

Đây là dạng câu miêu tả hành động được thực hiện dưới sự giúp đỡ của người khác mà ta không tự mình thực hiện được. Ví dụ như Cắt tóc, làm đầu, hoặc, công việc mà mình nhờ người khác làm giúp cho mình.

cấu trúc chung của Causative

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • I had my hair cut yesterday. (Cut ở cột V3)
  • We got tired after having walked for long.
  • We had your photos taken.

Ngoài ra chúng ta thường gặp cấu trúc Causitive sau những động từ to order, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính để thay vào vị trí của have / get cũng mang nghĩa bị động.

IELTS TUTOR cho ví dụ:

  • His behavior caused me shocked.

2.5. Thể bị đông với cấu trúc Am/is are/was/were to + Past participle

IELTS TUTOR cho ví dụ tham khảo về thể bị đông với cấu trúc Am/is are/was/were to + Past participle:

  • This exercise is to be done.
  • This matter is to be solved soon.

2.6. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

2.6.1. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...

IELTS TUTOR cho ví dụ với các động từ đặc biệt:

  • Chủ động: I remember them taking me to the zoo.
  • Bị động: I remember being taken to the zoo.
  • Chủ động: She wants her sister to take some photogtaphs.
  • Bị động: She wants some photographs to be taken by her sister.
  • Chủ động: She likes her boyfriend telling the truth.
  • Bị động: She likes being told the truth.

2.6.2. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có "TO": Suppose; see; make,...

IELTS TUTOR cho ví dụ theo các trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có to:

  • Chủ động: You should learn English now.
  • Bị động: You are supposed to learn English now.
  • Chủ động: His father makes him learn hard.
  • Bị động: He is made to learn hard.
  • Chủ động: You should be working now.
  • Bị động: You are supposed to be working now.

V. Bảng chia Chủ động sang Bị động cho các thì cụ thể:

IELTS TUTOR tặng bạn bảng CÔNG THỨC chia chủ động sang bị động cho từng thì (tense). Các bạn hãy in và dán lên góc học tập cùng các bảng công thức phía trên để tiện học nhé.

Bảng chia Chủ động sang Bị động cho các thì cụ thể

VI. Các bài luyện tập áp dụng (kèm đáp án)

Bài tập 1: Các bạn hãy cùng IELTS TUTOR chuyển 25 câu chủ động sau sang bị động nhé

1. My father waters this flower every morning.

2. John invited Fiona to his birthday party last night.

3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

4. We should clean our teeth twice a day.

5. Our teachers have explained the English grammar.

6. Some drunk drivers caused the accident in this city.

7. Tom will visit his parents next month.

8. The manager didn’t phone the secretary this morning.

9. Did Mary buy this beautiful dress?

10. I won’t hang these old pictures in the living room.

11. The German didn’t build this factory during the Second World War.

12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.

13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.

14. The students have discussed the pollution problems since last week.

15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?

16. Some people will interview the new president on TV.

17. How many languages do they speak in Canada?

18. Are you going to repair those shoes?

19. He has broken his nose in a football match.

20. Have you finished the above sentences?

21. When will you do the work?

22. How are you going to deal with this problem?

23. How do you spend this amount of money?

24. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.

25. How did the police find the lost man?

Bài tập 2: Giúp IELTS TUTOR chia các từ sau thành dạng đúng ở thể bị động nha!

26. A bottle was ________ (throw) outsides last night by him.

27. This fan has already ________ (fix) by my father.

28. Now, a test ________ (do) by him to prepare for his exam.

29. Finally, the key ________ (find).

30. They were very worried that the work would not ________(finish).

Bài tập 3: Bạn viết thành dạng đúng của các động từ sau đây (có thể là chủ động hoặc bị động) để tạo thành một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh của IELTS TUTOR nhé:

Cách dùng PASSIVE VOICE (câu Bị động)

The first diagram (31-illustrate)____________the process of cement manufacture, and the second diagram (32-show)_____________ the materials that go into the production of concrete.

It is clear that there are five stages in the production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the finished product. To produce concrete, four different materials (33-mix)______________ together.

At the first stage in the production of cement, limestone and clay (34-crush)____________ to form a powder. This powder then (35-mix)______________ before it passes into a rotating heater. After heating, the resulting mixture (36-grind)_______________, and cement (37-produce)______________. Finally, the cement (38-package)_______________in large bags.

Cement is one of the four raw materials that (39-use)_______________ in the production of concrete, along with gravel, sand and water. To be exact, concrete (40-consist)_______________ of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and 10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer.

Đáp án: Bạn hãy cố gắng làm hết các bài tập phía trên rồi mới tham khảo đáp áp này của IELTS TUTOR nhé.

1. This flower is watered (by my father) every morning.

2. Fiona was invented to John's birthday party last night.

3. The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

4. Our teeth should be cleaned twice a day.

5. The English grammar has been explained (by our teacher).

6. The accident was caused in this city (by some drunk drivers).

7. Tom's parents will be visited (by him) next month.

8. The secretary wasn't phoned (by the manager) this morning.

9. Was this beautiful dress bought by Mary?

10. These old pictures won't be hung in the living room (by me).

11. This factory wasn't built (by the Greens) during the Second World War.

12. This house and these cars are going to be painted for Chrismas day by the Greens.

13. The cats had been fed (by Ann) before she went to the cinema.

14. The pollution problems have been discussed (by the students) since last week.

15. Has the most valuable painting in the national museum been stloen (by the thieves).

16. The new president will be interviewed on TV (by some people).

17. How many languages are spoken in Canada(by them)?

18. Are those shoes going to be repaired?

19. His nose has been broken in a football match(by him).

20. Have above sentences been finished?

21. When will the work be done?

22. How is this problem going to be dealt with?

23. How is this amount of money spent?

24. I wonder whether Susan or Jane will be chosen for the position by the board of directors.

25. How was the lost man found by the police?

26. A bottle was ___thrown_____ (throw) outsides last night by him.

27. This fan has already ___been fixed_____ (fix) by my father.

28. Now, a test ____is done____ (do) by him to prepare for his exam.

29. Finally, the key ____has been found____ (find).

30. They were very worried that the work would not _____be finished___(finish).

31. illustrates

32. shows

33. are mixed

34. are crushed

35. is then mixed

36. is ground

37. is produced

38. is packaged

39. are used

40. consists

Trên đây là Hướng dẫn đầy đủ và chi tiết các kiến thức về câu Bị động từ CƠ BẢN đến NÂNG CAO mà IELTS TUTOR đã chia sẻ, hy vọng sẽ giúp cho bạn nắm chắc kiến thức và áp dụng được vào bài tập để đạt được kết quả trong kỳ thi THPT như mong muốn nhé!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking