Hướng dẫn từ A đến Z thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (Present Continuous)

Tổng hợp chi tiết dấu hiệu nhận biết, cách dùng và bài tập thực hành

· Grammar

IELTS TUTOR nhận thấy vẫn còn nhiều bạn gặp khó khăn khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong bài nói và thực hành viết. Vì vậy, bên cạnh giúp các em phân biệt thì Hiện Tại Hoan thành và Thi Hien Tại Hoan thành tiếp Diễn IELTS TUTOR dành thời gian hướng dẫn chi tiết, các em theo dõi nhé!

I. Công thức hiện tại tiếp diễn:

1. Câu khẳng định:

S + am / is / are + V-ing

  • I + am + V-ing
  • He / She / It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + is + V-ing 
  • You / We / They / Danh từ số nhiều + are + V-ing

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • I am watching TV now. (Bây giờ tôi đang xem TV)
  • She is washing the dishes in the kitchen. (Cô ấy đang rửa chén trong bếp)
  • My father is looking for a new job. (Bố tôi đang tìm một công việc mới)
  • Look! The ants are moving to the right. (Nhìn kìa! Lũ kiến ​​đang di chuyển sang phải)

2. Câu phủ định:

S + am / are / is + not + V-ing

  • is not = isn't 
  • are not = aren't

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • They are not (aren't) watering the flower in the garden now. (Bây giờ họ đang không tưới hoa ở vườn)
  • He is not (isn't) playing volleyball with his classmates. (Anh ấy đang không chơi bóng chuyền với bạn cùng lớp)

3. Câu nghi vấn:

3.1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes / No)

Q: Am / Is / Are + S + V-ing?

A: Yes, S + am / is / are.

No, S + am / is / are + not.

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • Are you participating in a start-up contest with Tom? (Bạn có đang tham gia cuộc thi khởi nghiệp với Tom không?
  • Yes, I am
  • No, I am not

3.2. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Wh- + am / are / is (not) + S + Ving?

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • What are you talking about now? (Bạn đang nói về cái gì vậy?)
  • I am talking about my favorite movies. (Tôi đang nói về những bộ phim yêu thích của tôi)

II. Dấu hiệu nhận biết:

broken image

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • She is doing her homeworks now . (Bây giờ cô ấy đang làm bài tập về nhà)
  • I am driving right now . Please call me later. (Tôi đang lái xe ngay lúc này. Làm ơn gọi cho tôi sau)
  • He is preparing for his wedding at the present . (Hiện tại anh ấy đang chuẩn bị cho đám cưới)
  • It's 7 o'clock now , and my mother is cooking breakfast in the kitchen. (Lúc này là 7 giờ, và mẹ tôi đang nấu bữa sáng trong bếp)
broken image

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • L ook! That house is burning . (Nhìn kìa! Ngôi nhà đó đang cháy)
  • Listen! I am talking to you. (Nghe này! Tôi đang nói với bạn đấy)
  • Keep silent! She is singing . (Hãy yên lặng! Cô ấy đang hát)
  • Look out! The car is coming . (Cẩn thận! Xe ô tô đang tới)

III. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:

1. Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He is singing now. (Bây giờ anh ấy đang hát)

>> Các em có thể thấy hành động hát đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

broken image

2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • Tom wants to improve his English. He is looking for a tutor to help him. (Tom muốn cải thiện tiếng Anh. Anh ấy đang tìm một gia sư để giúp anh ấy)

>> Hành động tìm gia sư có thể không diễn ra ngay thời điểm nói, nhưng nó vẫn xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại. Ý Câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.

3. Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Thường thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • My brother has no lesson tomorrow, so he is playing with his friends. (Anh trai tôi không có giờ học vào ngày mai, vì thế anh ấy sẽ chơi đá bóng với bạn)

>> Sự việc không có giờ học vào ngày mai đã có lịch trước vì vậy hành động chơi bóng đá với bạn có thể dự đoán, sắp xếp nên dùng thì hiện diễn ti ti.

4. Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói.

Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually” các em nhé.

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • He is always singing loudly at midnight. (Anh ta luôn hát to lúc nửa đêm)

>> Phàn nàn về việc hát hò của anh ta lúc nửa đêm

5. Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn (dùng với động từ grow, become, change, improve)

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • The trees are growing quickly. (Những cái Cây đang lớn nhanh)

>> Mô tả sự phát triển của những cái Cây

  • My hometown is becoming more modern. (Quê hương tôi ngày càng hiện đại).

>> Mô tả sự thay đổi / phát triển của quê hương.

6. Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • The students are joining in virtual classes instead of going to school now. (Học ​​sinh bāy giờ tham gia các lớp học trực tuyến thay vì đến trường)

7. Vận dụng thì hiện tại tiếp diễn trong IELTS:

IELTS TUTOR khuyên các em có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1. Hoặc trong Part 2 IELTS thườn v mộ cót yêu mến / ngưỡng mộ, khi đó bạn cso thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để đưa ra thông tin cơ bản về nghề nghiệp của họ.

Cùng IELTS TUTOR xet ví dụ:

  • At the present, my mother is working as a General Manager at A Hotel. (Hiện tại mẹ tôi đang làm việc như một Tổng quản lý ở khách sạn A)

Để học IELTS Speaking hiệu quả, các em đọc thêm bài viết của IELTS TUTOR nhé!

IV. Chú ý đối với thì hiện tại tiếp diễn:

1. Quy tắc thêm -ing:

  • IELTS TUTOR nhắc các em một số động từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use - using; pose - posing; improve - improving; change - changing)
  • Với các từ có tận cùng there “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee - kneeing)
  • Ngoài ra, IELTS TUTOR nhấn mạnh quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing, các em lưu ý: 
  1.  Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop - stopping; run - running)
  2. Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin - beginning) Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering ...
  3. Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. (Anh - Anh là Traveling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé).
  4. Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie - lying; die - dying)

IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất chi tiết các quy tắc trọng âm trong phần trước, các em ôn tập lại nhé!

2. Một số động từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

broken image
broken image

Các em xem lại bài viết của IELTS TUTOR về động từ nối để ôn tập thêm về các động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn nhé.

V. Bài tập thực hành:

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. My mother (sleep) ……… in her room at the moment. 
  2. The old woman (ask) …… .. about the way to the supermarket now. 
  3. Listen! The children (whisper)… in the next room. 
  4. They (always / make) ...... so much noise in the class. 
  5. My parents (plan) .... for their holiday next month. 
  6. It's 4 o'clock now, and Mr. John (prepare) ........ for the next meeting with his partner.

Bài tập 2: Sắp xếp thứ tự các từ sau thành câu hoàn chỉnh:

  1. planting/ garden/ in/ my/ at/ the/ is/ present/ grandmother/ herbs/ the ………………………………………………………………………………….. 
  2. is/ her/ with/ having/ friends/ dinner/ Liz/ close ………………………………………………………………………………….. 
  3. the/ raining/ is/ moment/ it/ at ………………………………………………………………………………….. 
  4. Anna/ in/ now/ is/ library/ reading/ the/ books ………………………………………………………………………………….. 
  5. always/ my/ with/ are/ other/ each/ brothers/ younger/ fighting …………………………………………………………………………………..

Bài tập 3: Sửa lỗi sai cho các câu bên dưới:

  1. Look! They take photos of us. ………………………………………………………………………………….. 
  2. Jane are feeding her dog now. ………………………………………………………………………………….. 
  3. Jimmy is needing to review his article before sending it to his teacher. ………………………………………………………………………………….. 
  4. Please keep quiet! You always talk so loudly. ………………………………………………………………………………….. 
  5. She not is staying at home at the present. …………………………………………………………………………………..

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. is sleeping (dấu hiệu nhận biết: at the moment) 
  2. is asking (dấu hiệu nhận biết: now) 
  3. are whispering (dấu hi nu nhận biết: Listen!) 
  4. are always making (dấu hiệu nhận biết: always, thể hiện ý phàn nàn) 
  5. is preparing (dấu hiệu nhận biết: it's 4 pm now)

    Bài tập 2:

    1. My grandmother is planting the herbs in the garden at present 
    2. Liz is having dinner with her close friends. 
    3. It is raining at the moment.
    4. Anna reading books in the library now. 
    5. My younger brothers are always fighting with each other.

    Bài tập 3:

    1. take >> are taking (vì có "Look!" nên chia thì hiện tại tiếp diễn)
    2. are >> is (vì Jane there danh từ số ít nên chia động từ tobe there "is")
    3. is needing >> needs (vì "need" there động từ không được chia thì hiện tại tiếp diễn)
    4. always talk >> are always talk (vì cau tỏ ý phàn nàn nên chia thì hiện tại tiếp diễn)
    5. not is >> is not (động từ tobe đứng trước "not")

    Như vậy, IELTS TUTOR vừa cùng các em tìm hiểu về thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Đây there thì rất phổ biến trong giao tiếp và các bài thi, các em nên xem lại nhiều lần, làm các bài tập liên quan để thành thục dạng nhé!

    Ps: Nếu các em vẫn còn điều gì chưa rõ, hoặc bất cứ phần ngữ pháp nào cần IELTS TUTOR hỗ trợ, hãy comment ngay dưới bài viết này nhé!

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking