Cách dùng thì HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)

Tổng hợp chi tiết dấu hiệu, cách dùng, lưu ý và cách vận dụng trong IELTS

· Grammar

HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present) là thì đơn giản trong tiếng Anh và là một trong các thì được dùng phổ biến trong IELTS Task 1. Tuy nhiên, IELTS TUTOR nhắc nhở các em phải cẩn thận khi sử dụng thì này để tránh các lỗi sai không đáng có. Chính vì thế, trong bài viết hôm nay IELTS TUTOR sẽ tập trung hướng dẫn các em về THÌ HIỆN TẠI ĐƠN, cách áp dụng vào IELTS một cách dễ nhớ và hiệu quả nhất!

I. Công thức thì hiện tại đơn:

1. Câu khẳng định:

broken image

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I am a doctor. 
  • This hat is red.
  • They are my children.
  • He plays volleyball everyday.
  • My mother goes to pagoda twice a week.

2. Câu phủ định:

  • Động từ "to be"

S + am/are/is + not +N/ Adj

  • Động từ thường

S + do/ does + not + V(nguyên thể)

(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.)

broken image

3. Câu nghi vấn:

3.1. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

  • Động từ "to be"

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A: Yes, S + am/ are/ is

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

broken image
  • Động từ thường

Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A: - Yes, S + do/ does/ No, S + don’t/ doesn’t.

broken image

II. Cách dùng thì hiện tại đơn:

1. Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I never stay up late.

2. Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Venus is the second planet from the Sun and the sixth-largest.

3. Nói về khả năng của ai đó:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She sings beautifully.

4. Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (scheduled future):

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The class starts at 7 am.

5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • If it rains we may get wet.

6. Sử dụng trong một số cấu trúc khác trong tiếng Anh

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I won't go outside until it stops raining.

  • She will buy a new car only when she has enough money

III. Dấu hiệu thì hiện tại đơn

1. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:

  •  Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day, week, month, year,…
  • Once, twice, three times, four times….. a day, week, month, year,…

2. Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất trong câu thì hiện tại đơn.

IELTS TUTOR lưu ý các em các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ to be và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…).

Để các em dễ nhớ nghĩa và mức độ thường xuyên của các trạng từ này, IELTS TUTOR minh họa bằng ảnh sau:

broken image

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Mai always has lunch with her family
  • I usually chat with my friends about movies.
  • She rarely calls for me.

Các em nhớ phân biệt always trong thì hiện tại đơn và always trong thì hiện tại tiếp diễn. Phần này IELTS TUTOR đã phân tích rất kỹ rồi nhé!

Để đạt điểm cao trong bài thi IELTS , thay vì dùng trạng từ chỉ mức độ thường xuyên, các em có thể dùng các idiom với nghĩa tương đương.

Một số idioms thay thế cho trạng từ chỉ mức độ thường xuyên:

  • Once in a blue moon: hiếm khi

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

June wears this red shirt once in a blue moon.

  • A couple of times a week/ month

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

I visit my grandmother a couple of times a week.

  • Nine times out of ten =  ninety-nine times out of a hundred = almost always: hầu hết…

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

Nine times out of ten, you are late.

  • From time to time = sometimes, but not often: thi thoảng…

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

From time to time I still miss her.

  • (Every) once in a while = sometimes but not often: thi thoảng..

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

They meet for dinner once in a while.

  • On and off: Một lúc, một lát

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

He works off and on as a teacher.

  • Once in a lifetime = only likely to happen once in a person's life: 1 lần trong đời (rất hiếm)

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

An opportunity as good as this arises once in a lifetime.

  • Once and for all: lần cuối…

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

Once and for all, I try to fix your car.

Ngoài những idioms, IELTS TUTOR cũng có bài tổng hợp các IDIOMS về thời gian thường dùng trong IELTS Speaking. Các em ôn tập lại nhé!

III. Lưu ý khi sử dụng hiện tại đơn:

1. Lưu ý khi dùng trợ động từ ở câu phủ định và nghi vấn:

IELTS TUTOR lưu ý các em chỉ dùng trợ động từ trong câu phủ định và nghi vấn, thì động từ chính ở dạng nguyên thể

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She does not goes to supermarket today (sai) 
  • She does not go to supermarket today (đúng)

2. Nguyên tắc thêm s/ es trong thì hiện tại đơn

  • Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, các em nhớ thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ) 
  • Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies) 
  • Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)

IELTS TUTOR đã hướng dẫn các em chi tiết về thì hiện tại đơn. Ngoài thành thục các thì, các em cũng nên xem lại từ vựng, có thể học theo bảng chữ cái. Chẳng hạn, các em học các từ academic bắt đầu bằng R nhé!

Ps: Nếu các em vẫn còn điều gì chưa rõ, hoặc bất cứ phần ngữ pháp nào cần IELTS TUTOR hỗ trợ, hãy comment ngay dưới bài viết này nhé!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking